có 3 lọ không nhãn đựng các dung dịch sau : nano3, na2co3, nacl. Trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết Phương trình hóa học nếu có
Dùng HCl, có khí là Na2CO3:
Na2CO3 + 2HCl —> 2NaCl + CO2 + H2O
Dùng AgNO3, có kết tủa trắng là NaCl:
NaCl + AgNO3 —> AgCl + NaNO3
Còn lại là NaNO3
Chú ý: Viết đúng chính tả nano3, na2co3, nacl
Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 1M và Cu(NO3)2 0,75M bằng điện cực trơ tới khi khối lượng Catot tăng 28 gam thì dừng lại. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và 0,6m gam hỗn hợp chất rắn không tan. Tính m:
A. 20 B. 14,42 C. 13,75 D. 16,8
biết 5g hỗn hợp 2 muối là : caco3, caso4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch hcl thu được 0,448 lít khí
a) Viết phương trình phản ứng
b) tính nồng độ mol của dung dịch hcl
c) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu
Cho hỗn hợp X gồm 6,12 gam kim loại M và 3,6 gam oxit của nó (M có hóa trị không đổi) tác dụng với 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 1M và KNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,47 gam hỗn hợp khí T gồm N2, N2O, H2. Cho dung dịch NaOH 1M dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì có 705 ml dung dịch NaOH phản ứng, lượng kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 13,8 gam chất rắn khan. Xác định phần trăm theo số mol từng khí trong T.
Hòa tan 1,35 gam một kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 2,24 lít khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 21. Tìm kim loại M.
Hỗn hợp X gồm Na và Na2O trong đó oxi chiếm 20,69% khối lượng. Cho m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Cho 14,616 gam Al vào dung dịch Y sau khi phản ứng kết thúc thu được V + 14,784 lít H2 (đktc), dung dịch Z và còn 0,119m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch T trong đó có m1 gam muối. Giá trị m1 gần nhất với
A. 91,0 B. 91,5 C. 92,0 D. 92,5
Phương trình NH4Cl + HNO3 có xảy ra không ạ?
Bình kín chứa N2 và H2 theo tỉ lệ mol là 1:4. Khi phản ứng đạt cân bằng thì trong bình có 20% thể tích NH3. hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 41,67% B. 25% C. 60% D. 52,19%
Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở (Ala)3(Val)5 (X), peptit (Y) cấu tạo từ alanin và valin, peptit Z được cấu tạo từ gly và ala (Z có số mắt xích của Gly nhiều hơn Ala). Tổng số liên kết peptit X, Y, Z là 22 và tỉ lệ số mol X : Y : Z = 1 : 2 : 1. Đốt 21,56 gam hỗn hợp T cần 1,23 mol O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 1 mol KOH và 0,08 mol K2CO3 thu được dung dịch A chỉ chứa muối. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 25,216 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng peptit (Z) trong T là
A. 23,96% B. 21,26% C. 20,34% D. 22,14%
Hỗn hợp X chứa axetilen, propin và H2 nặng 9,5 gam và có thể tính 10,528 lít. Đun nóng X (xt Ni) thu được hỗn hợp khí Y gồm các hidrocacbon. Dẫn Y qua bình A đựng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì xuất hiện 47,61 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình A có thể tích 2,24 lít dẫn qua tiếp bình B đựng dung dịch Br2 dư, sau khi kết thúc phản ứng thấy có 1,344 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình B. Biết thể tích khí đều đo ở đktc. Số mol của C2H2 trong X hơn trong Y là:
A. 0,05 B. 0,23 C. 0,18 D. 0,13
Hãy kể tên các thuốc thử dùng để nhận biết các cặp hóa chất trong mỗi trường hợp sau :
a) NaHCO3 và NH4HSO4
b) Cl2 và SO2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến