Cho 6,9 gam Na và 9,3 gam Na2O vào 284,1 gam nước, được dung dịch A. Hỏi phải lấy thêm bao nhiêu gam NaOH có độ tinh khiết 80% (tan hoàn toàn) cho vào để được dung dịch 15%.
2Na + 2H2O —> 2NaOH + H2
0,3……………………0,3……0,15
Na2O + H2O —> 2NaOH
0,15…………………..0,3
Cần lấy thêm x gam NaOH có độ tinh khiết 80%
—> nNaOH = 80%.x/40 = 0,02x
mdd = mNa + mNa2O + mH2O + x – mH2 = 300 + x
—> C% = 40(0,3 + 0,3 + 0,02x)/(300 + x) = 15%
—> x = 32,31 gam
Hỗn hợp hơi E chứa 2 ancol mạch hở và 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,48 mol O2 thu được 23,04 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, dẫn 0,2 mol E vào bình đựng Na dư thấy thoát ra 1,792 lit khí H2 (đktc). Biết 19,2 gam E làm mất màu vừa đủ V ml dung dịch Br2 1M. Tính V:
A. 300 B. 450 C. 400 D. 350
Cho 13,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V1 lít SO2 và dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa T, nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thu được 15,2 gam rắn Q. Nếu cũng cho lượng X như trên vào 400 ml dung dịch P chứa HNO3 và H2SO4 thấy có V2 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra, còn 0,64 gam kim loại chưa tan hết. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Giá trị V1, V2 là
A. 2,576 và 0,224 B. 2,576 và 0,896
C. 2,912 và 0,224 D. 2,576 và 0,672
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 25,6. B. 23,5 C. 51,1. D. 50,4.
Cho a gam Na vào 160 ml dung dịch gồm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 5,24 gam chất rắn. Giá trị a nào sau đây là phù hợp?
A. 11,5. B. 9,2. C. 10,35. D. 9,43.
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y và 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 4,40 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 672 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 1,86 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 4,40 gam X thì thu được CO2 và 2,88 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là:
A. 33,64% B. 34,01% C. 39,09% D. 27,27%
Hòa tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch A. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào dung dịch A thu được dung dịch B và 1,008 lit khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa.
a) Tính a ?
b) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch ?
c) Nếu làm ngược lại: nhỏ từ từ dung dịch A vào bình đựng 100 ml dung dịch HCl 1,5 M thì thể tích khí sinh ra (đktc) là bao nhiêu?
Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1M và NaHCO3 0,5M với 100 ml dung dịch hỗn hợp K2CO3 0,5M và KHCO3 1M thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ 350 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thấy có V lit khí thoát ra (đktc). Xác định V?
Đốt hoàn toàn 10 cm3 chất hữu cơ X ở thể khí phải dùng 450 cm3 không khí (chứa 20 % O2) thu được CO2 và H2O có thể tích bằng nhau. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định CTPT của X?
Có 109,4 gam hỗn hợp X gồm Al2O3, ZnO, Fe3O4, được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng với HCl dư, thu được 112,45 gam hỗn hợp muối khan. Phần 2 phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch loãng chứa HCl và H2SO4, thu được 126,2 gam hỗn hợp muối khan. Số mol H2SO4 phản ứng là:
A. 0,60 B. 0,55 C. 1,05 D. 0,80
Trong 3 dung dịch có các loại ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO42-, CO32- và NO3- mỗi dung dịch chỉ chứa 1 loại cation và 1 loại anion.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến