Điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp hỗn hợp dung dịch gồm 2a mol NaCl và a mol CuSO4, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Trong quá trình điện phân trên, khí sinh ra ở anot là
A. Cl2. B. Cl2 và O2.
C. H2. D. O2.
Khi catot có khí thì nCu = a —> ne = 2a
nCl- = nNaCl = 2a —> Cl- cũng vừa hết tại anot
Vậy khí sinh ra chỉ có Cl2.
Dung dịch X có chứa KCl, FeCl3, HCl. Điện phân dung dịch X một thời gian thu được dung dịch Y. Y không làm đổi màu quỳ tím chứng tỏ quá trình điện phân đã dừng lại khi:
A. vừa hết FeCl3 B. vừa hết FeCl2
C. vừa hết HCl D. điện phân hết KCl
Biết ở 25 °C, hằng số phân li bazơ của NH3 là 1,74.10-5, bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch NH3 0,1M ở 25 °C là
A. 11,12 B. 4,76 C. 13,00 D. 9,24
Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.
Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14)
A. 0,15. B. 0,30.
C. 0,03. D. 0,12.
Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 1.
Hỗn hợp X chứa hai este đều mạch hở và trong phân tử của mỗi este có số liên kết pi không quá 4. Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam X cần dùng 0,71 mol O2, thu được 8,28 gam nước. Mặt khác đun nóng 15,48 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Tỉ khối hơi của Y so với He bằng 10,8. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là:
A. 43,9% B. 60,5% C. 65,9% D. 40,3%
Đốt cháy hoàn toàn 20,64 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 42,24 gam CO2 và 24,48 gam H2O. Mặt khác đun nóng 20,64 gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 °C (hiệu suất phản ứng của mỗi ancol là 50%) thì thu được m gam hỗn hợp 6 ete. Giá trị của m là
A. 17,04 B. 6,72 C. 8,57 D. 18,84
Điện phân 200ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catốt dừng lại. Để yên dung dịch sau khi điện phân đến khi khối lượng ca tốt không đổi thì thấy có 3,2 gam kim loại bám vào ca tốt. Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2 ban đầu là
A. 0,5M B. 1M
C. 3M D. 2,5M
Dãy các dung dịch nào sau đây, khi điện phân (điện cực trơ, màng ngăn) có sự tăng pH của dung dịch?
A. KCl, KOH, HNO3. B. CuSO4, HCl, NaNO3.
C. NaOH, KNO3,KCl. D. NaOH, BaCl2, HCl.
Điện phân 500ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi ở catôt thu được 1,12 lít khí thì dừng điện phân. Thể tích khí thu được ở anôt là (các khí cùng đo ở đktc):
A. 5,6 lít B. 8,96 lít.
C. 6,72 lít. D. 3,36 lít.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến