Hòa tan hoàn toàn K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,224 B. 0,112 C. 0,448 D. 0,896
K, Na tác dụng với H2O hay với H2SO4 đều thu được lượng H2 như nhau.
nH2SO4 = 0,02 —> nH2 = 0,02 —> V = 0,448 lít
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N B. C4H9N C. C3H7N D. C2H7N
Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18. Khối lượng CuO đã phản ứng là
A. 24 B. 8 C. 16 D. 12
Chia 9,84 gam hỗn hợp khí X gồm etilen và 1 hidrocacbon mạch hở A thành 2 phần bằng nhau – Dẫn phần 1 qua dd Brom dư, sau khi phản ứng kết thúc có V l khí A thoát ra, khối lượng Brom đã tham gia phản ứng là 8 gam – Đốt cháy hoàn toàn phần 2 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình có chứa 500ml dd Ba(OH)2 0,66M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 63,04g kết tủa. Dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa bị giảm đi m gam so với khối lượng của dd Ba(OH)2 ban đầu a) Xác định A b) Tính giá trị của m và V (đktc)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước thu được dung dịch Y và x lít khí H2. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của X là
A. 1,68 B. 10,08 C. 3,36 D. 5,04
Đun nóng V lít hỗn hợp C2H4 và H2 với Ni xúc tác. Hấp thụ sản phẩm vào bình đựng nước Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 2,8 gam và còn lại 2,24 lít khí không bị hấp thụ. Tính V giả sử phản ứng hoàn toàn
Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử trung bình của Cu là 63,546. Số nguyên tử 63Cu có trong 32g Cu là bao nhiêu biết NA = 6,022.1023
Mg có 3 đồng vị : 24Mg ( 78,99%), 25Mg (10%), 26Mg( 11,01%).
Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Au ở 20 °C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của vàng là 19,32g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử của Au là 196,97.
A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lit khí (đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng và xác định tên 2 kim loại. 2. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng cần thiết.
Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam H2O thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30 ml dung dịch HCl 1M.
a. Xác định hai kim loại b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến