Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa cho cả cụm chủ vị trung tâm. Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm, nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, v.v..
-Trạng ngữ chỉ nơi chốn
-Trạng ngữ chỉ thời gian
-Trạng nhữ chỉ nguyên nhân
-Trạng ngữ chỉ mục đích
-Trạng ngữ chỉ phương tiện
1.Do thời tiết rét lạnh,em luôn phải giữ ấm cho mình
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ là ''do thời tiết rét lạnh''.
2.Với nguyện vọng mang đất nước thoát khỏi cảnh nô lệ, Bác đã bôn ba suốt gần 20 năm để tìm đường cứu nước.
Trạng ngữ chỉ mục đích,trạng ngữ là''với nguyện vọng mang đất nước thoát khỏi cảnh nô lệ''.
3.Với cách nói chuyện khéo léo và có duyên , mẹ giao tiếp rất dễ dàng.
Trạng ngữ chỉ cách thức,trạng ngữ là''Với cách nói chuyện khéo léo và có duyên''.
4.Tại vườn hoa,ông em đang vui vẻ chăm sóc cây.
Trạng ngữ chỉ địa điểm(nằm trong trạng ngữ chỉ phương tiện)trạng ngư là''Tại vườn hoa''.