Hòa tan 2,04 gam Al2O3 trong 400ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X.X tác dụng với khí CO2 dư thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là:
A. 3,12 B. 1,56 C. 2,34 D. 4,68
nAl2O3 = 0,02; nNaOH = 0,04 —> X chứa NaAlO2 (0,04)
Bảo toàn Al —> nAl(OH)3 = 0,04 —> m = 3,12
Cho m gam hỗn hợp các kim loại Al, Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3, thu được sản phẩm khử khí NO duy nhất và 35,85 gam muối trong đó oxi chiếm 64,268% khối lượng muối. Tính giá trị V.
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO và Al2O3. Để hòa tan vừa đủ 21,825 gam X cần 1,65 lít dung dịch HCl 0,5M. Lấy 10,9125 gam hỗn hợp X cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư (đun nóng) thu được 2,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là
A. 53,56% B. 54,98%. C. 53,09%. D. 57,10%.
Cho các phát biểu sau: (a) Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. (b) Người ta sản xuất xà phòng bằng cách đun hỗn hợp chất béo và kiểm trong thùng kín ở nhiệt độ cao. (c) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala–Ala–Ala. (d) Tơ olon được điều chế từ phản ứng trùng ngưng acrilonitrin. (e) Chất béo lỏng khó bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn. (f) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi. . (g) Xenlulozo trinitrat có chứa 16,87% nitơ về khối lượng, là thành phần chính của thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Nung 1,89 gam kim loại M (hóa trị n không đổi) trong 0,03 mol O2 thu được m gam chất rắn X. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Ca. B. Zn. C. Mg. D. Al.
Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol: X (no, đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,29 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 19,17 gam hỗn hợp 3 ancol cùng dãy đồng đẳng và 36,61 gam hỗn hợp T gồm 3 muối của 3 axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,1825 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,3 mol CO2. Ancol có phân tử khối nhỏ nhất và phần trăm khối lượng của muối của axit không no trong T lần lượt là
A. C2H5OH và 3,5%. B. C2H5OH và 5,0%.
C. CH3OH và 4,2%. D. CH3OH và 3,85%.
Hỗn hợp khí A gồm axetilen và hidro có tỷ khối so với H2 là 5,5. Nung nóng 17,92 lít hỗn hợp A có xúc tác Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B trong O2 dư được V lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Tính V và m
Cho m gam Ba tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thấy thoát ra 1,792 lít hỗn hợp khí gồm NH3 và H2 với tổng khối lượng là 0,76 gam. Tính giá trị của m và khối lượng chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Dung dịch A chứa 2 chất tan NaHCO3 aM và Na2CO3 bM. Cho từ từ dung dịch HCl nồng độ cM vào 300 ml dung dịch A đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì thấy thể tích dung dịch HCl đã dùng là V ml
a) Tìm biểu thức liên hệ giữa V và b, c
b) Cho a = 0,5 ; b = 0,25 ; c = 1. Thêm tiếp dung dịch HCl ở trên vào dung dịch A đến khi tổng thể tích dung dịch axit đã dùng là 200 ml thì dừng lại. Tính thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) và nồng độ mol dung dịch muối sau phản ứng
Cho 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Cu trong 15,0 gam X là
A. 11,2 gam. B. 12,8 gam. C. 3,8 gam. D. 2,2 gam.
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở trong oxi dư, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C4H9N.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến