Dẫn V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 đi qua lượng dư Fe2O3; CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 6,4 gam so với ban đầu. Giá trị của V (đktc) là
A. 8,96. B. 4,48. C. 3,36. D. 2,24.
nCO + nH2 = nO = 6,4/16 = 0,4
—> V = 8,96 lít
Chất X (C5H14O2N2) là muối amoni của một amino axit; chất Y (C7H16O4N4, mạch hở) là muối amoni của tripeptit. Cho m gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai amin no là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với H2 bằng 19 và 4,02 gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 4,2 B. 4,0 C. 3,2 D. 3,5
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,27 mol O2 (đktc), thu được 0,24 mol CO2 và 0,12 mol H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 0,05 mol NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,4 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 2,8 gam. B. 3,08 gam
C. 2,32 gam. D. 2,8 gam hoặc 3,08 gam.
Cho hiđrocacbon X mạch hở, là chất khí ở điều kiện thường phản ứng hoàn toàn với H2 dư, Ni, t° thu được CH3-CH2-CH2-CH3. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện là
A. 9 B. 8 C. 7 D. 5
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), thu được 0,08 mol khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một muối và 1,26 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 0,02 mol khí H2. Phần trăm khối lượng Y trong E là
A. 49,58%. B. 62,28%. C. 30,30%. D. 29,63%.
Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X cần vừa đủ 1,785 mol O2, thu được 1,28 mol CO2 và 1,15 mol H2O. Mặt khác, cho 29,85 gam X trên tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,130 B. 0,180 C. 0,135 D. 0,090.
Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Ba và Al2O3 (tỷ lệ mol tương ứng 2: 3) tan hết trong nước dư. (b) Đun nóng dung dịch Ba(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa. (c) Phèn chua được dùng là chất cầm màu trong ngành nhuộm vải (d) Kim loại Cu oxi hóa được Ag+ trong dung dịch. (e) Miếng gang để trong không khí ẩm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học (g) Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Cho 5,5 gam anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư (hiệu suất phản ứng là 80%) thì thu được m gam bạc. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính m
Tách nước hoàn toàn 1 ancol no, đơn, hở X thu được 1 chất hữu cơ có dY/X = 14/23. Vậy công thức của X là
A. CH4O B. C2H6O C. C3H8O D. C4H10O
Đốt cháy X thu được số mol H2O gấp đôi số mol X. Biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 2 mol Ag2O/NH3. Xác định X.
Thủy ngân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripetit X và pentapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ tương ứng là 2 : 4) cần vừa đủ 0,32 mol NaOH, sau phản ứng thu được 33,38 gam hỗn hợp muối của Ala. Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được 0,88 mol CO2. Giá trị của V là?
A. 23,184 B. 23,408 C. 24,304 D. 25,200
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến