Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit Ala-Gly-Gly trong 400 ml dung dịch KOH 1,0M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 35,3 gam. B. 30,5 gam.
C. 40,9 gam. D. 34,5 gam.
nKOH = 0,4 —> nH2O = nAla-Gly-Gly = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mAla-Gly-Gly + mKOH = m rắn + mH2O
—> m rắn = 40,9 gam
Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Na và Al2O3 tan hết trong dung dịch NaOH dư. (b) Đun nóng dung dịch Mg(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa. (c) Phèn chua được sử dụng để làm trong nước đục. (d) Kim loại Fe oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch. (e) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Hỗn hợp X gồm hai este có công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa a mol NaOH trong dung dịch, thu được 30 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là
A. 0,45. B. 0,35. C. 0,40. D. 0,30
Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để chế xà phòng. (b) Nước ép từ cây mía có phản ứng với Cu(OH)2 (c) Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit và môi trường kiêm. (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên. (e) Dung dịch anilin không đổi màu giấy quỳ tím. Số phát biểu đúng là
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C6H13O4N) và 0,15 mol Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng ba nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 51,75%. B. 53,05%. C. 46,95%. D. 37,89%.
Chất nào sau đây hòa tan được dung dịch Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh thẫm?
A. Etanol B. HCl C. Etilenglicol D. Phenol
Cho 9,00 gam glyxin phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 9,70. B. 11,64. C. 13,56. D. 11,30.
Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 11,2. B. 6,72. C. 10,08. D. 8,96.
Dung dịch Al2(SO4)3 phản ứng với lượng dư dung dịch nào không tạo kết tủa?
A. BaCl2. B. NaOH. C. NH3. D. Ba(OH)2.
Điều chế 23 gam ancol etylic từ xelulozơ, hiệu suất thuỷ phân xelulozơ và lên men glucozơ tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng xelulozơ cần dùng là
A. 56,25 gam. B. 56,00 gam.
C. 60,00 gam. D. 50,00 gam.
Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY< MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau: (a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2. (b) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (c) Ancol X là propan-1,2-điol. (d) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 2. Cho các phát biểu sau: (a) Cho a mol T tác dụng với một lượng dư NaHCO3 thu được a mol CO2. (b) Chất Y có mạch cacbon không phân nhánh. (c) X là ancol no, hai chức, mạch hở. (d) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. Số lượng phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến