Để hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp gồm Al2O3 và Na người ta dùng 600 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch và 8,96 lít khí (đktc)
1.Tính khối lượng của Na trong hỗn hợp ban đầu
2.Tính giá trị của m
Chỉ có Na tạo H2 nên nNa = 2nH2 = 0,8
—> mNa = 18,4 gam
Dung dịch sau phản ứng chứa Na+ (0,8), Cl- (0,6), bảo toàn điện tích —> nAlO2- = 0,2
—> nAl2O3 = 0,1
—> m = 28,6
Lên men 81 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%). Hấp thụ hoàn toàn CO2 sinh ra vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 100. B. 37,5. C. 75. D. 50.
Hỗn hợp X gồm 9 gam glyxin và 4,4 gam etyl axetat. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,74. B. 16,94. C. 11,64. D. 19,24.
Nung m gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi dư, thu được 5,6 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ 325 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là
A. 3,0. B. 2,4. C. 8,2. D. 4,0
Cho các phát biểu sau: (1) Hỗn hợp Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 2 tương ứng) tan hết trong nước dư. (2) Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 có khí NO2 thoát ra. (3) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày. (4) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ. (5) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, thu được Cu ở catot. Số lượng nhận xét đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Cho este hai chức, mạch hở X (C9H14O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hoà tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Hiđro hóa hoàn toàn chất Z thu được chất T. Cho các phát biểu sau: (a) Axit Z có đồng phân hình học. (b) Có 2 công thức cấu tạo thõa mãn tính chất của X. (c) Cho a mol Y tác dụng với một lượng dư Na thu được a mol H2. (d) Khối lượng mol của axit T là 74 g/mol. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Chất X (C5H14O2N2) là muối amoni của một α-amino axit; chất Y (C7H16O4N4, mạch hở) là muối amoni của tripeptit. Cho m gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai amin no là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với H2 bằng 18,125 và 53,64 gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 45,0. B. 46,0. C. 44,5. D. 40,0.
Cho 4,6 gam ancol no mạch hở X vào bình chứa 10 gam Na, sau phản ứng hoàn toàn thu được 14,45 gam chất rắn. Vậy X có thể là chất nào sau đây?
A. etilenglicol. B. etanol.
C. metanol. D. glixerol.
Khi hóa hơi 1,14 gam một ancol X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,48 gam O2 (đo cùng điều kiện). Mặt khác, cũng cho 1,14 gam X tác dụng hết với Na thu được 0,336 lít H2 (đktc). Xác định công thức phân tử X và viết các đồng phân. Cho biết đồng phân nào hòa tan được kết tủa Cu(OH)2.
Hỗn hợp khí X gồm hai ankin và H2 ở thể tích 35,84 lít (ở đktc), hai ankin đều ở thể khí ở đktc và có số mol bằng nhau. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Nung nóng với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y( không làm nhạt màu nước brom) có thể tích giảm 50% so với hỗn hợp đầu. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, rồi cho sản phẩm cháy tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai muối cacbonat. Thêm Ca(OH)2 dư vào dung dịch 2 muối này thu được 70g kết tủa.
Phần 2: Cho qua lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 14,7 gam kết tủa. Hãy xác định CTCT của 2 ankin.
Tiến hành lên men m gam glucozơ (hiệu suất đạt 90%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 70. B. 150. C. 120. D. 90.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến