Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một anken và một ancol đơn chức nhận được 26,4 gam CO2 và 15,84 gam H2O. Giá trị của m là:
A.10,4 gam B.12 gam C.11,56 gam D. 13,44 gam
nCO2 = 0,6 và nH2O = 0,88
Quy đổi X về CH2 và H2O (x mol)
nO2 (dùng đốt cháy X) = y
Ta có : nCH2(X) = nCO2 = 0,6
– Bảo toàn O : x + 2y = 0,6.2 + 0,88 (I)
– Bảo toàn khối lượng : 0,6.14 + 18x + 32y = 26,4 + 15,84 (II)
Tổ hợp giải (I), (II) —> x = 0,28 và y = 0,9
m = 0,6.14 + 0,28.18 = 13,44 (gam).
Dựa trên tiêu chuẩn của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ, nước bị ô nhiễm chì sẽ có chứa hàm lượng chi vượt mức cho phép là 0,015 mg/lít. Vậy nguồn nước nào dưới đây bị ô nhiễm?
A. Có 0,045 mg Pb2+ trong 4 lit nước.
B. Có 0,02 mg Pb2+ trong 0,5 lit nước
C. Có 0,025 mg Pb2+ trong 2 lit nước.
D. Có 0,04 mg Pb2+ trong 3 lít nước
Thể tích (ml) dung dịch KOH 0,5M cần dùng để hòa tan hết 5,1 gam bột nhôm oxit là
A. 200. B. 400. C. 50. D. 100.
Hoà tan hoàn toàn 28 gam bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 154 gam. B. 108 gam. C. 216 gam. D. 162 gam.
Cho 0,15 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 48,4. B. 46,2. C. 50,2. D. 61,0.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1-2 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng, lắc nhẹ ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở bước 1, có thể thay 1 ml dung dịch NaOH 30% bằng 1 ml dung dịch KOH 30%.
B. Sau bước 1, thu được dung dịch có màu xanh thẫm
C. Thí nghiệm trên chứng minh rằng protein của lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện màu tím đặc trưng.
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịc sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,8. B. 5,2. C. 3,4. D. 3,2.
Cho dãy các chất: C2H2, CH3CHO, CH3COOH, HCOOH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
Cho hơi nước đi qua tan nóng đỏ thu được 78,4 lít hỗn hợp khí X (đo đktc) gồm khí CO, CO2, H2. Oxi hóa hết 1/2 hỗn hợp X bằng CuO dư nung nóng thu được chất rắn Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng thu được 22,4 lít (đo đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Phần trăm thể tích khí CO trong X là
A. 28,57%. B. 33,3%. C. 57,15%. D. 18,42%.
Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng ăn mòn kim loại thuộc loại phản ứng oxi hóa-khử. (b) Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch NaCl, tại anot xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl-. (c) Cho phèn chua đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa gồm hai chất. (d) Ở nhiệt độ thường, Fe tan trong dung dịch H2SO4 đặc. (e) Trong phản ứng nhiệt nhôm, mảnh Mg đóng vai trò là chất khơi mào cho phản ứng. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Đem khử hoàn toàn 4 gam hỗn hợp CuO và oxit sắt FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng thu được 2,88 gam chất rắn (chỉ gồm kim loại), đem hòa tan chất rắn này vào dung dịch HCl (vừa đủ) thì có 0,896 lít khí thoát ra (ở đktc). Công thức phân tử của oxit sắt là
A. FeO hoặc Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeO. D. Fe2O3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến