Cho các phản ứng sau:
(a) Cu + H2SO4 (đặc, nóng) →
(b) Si + dung dịch NaOH →
(c) FeO + CO →
(d) O3 + Ag →
(e) Cu(NO3)2 →
(f) NH3 + CrO3 →
(g) KMnO4 →
Số phản ứng sinh ra đơn chất là (biết các phản ứng ở nhiệt độ thích hợp):
A. 6 B. 5 C. 4 D. 7
(a) Cu + H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + H2O
(b) Si + H2O + NaOH → Na2SiO3 + H2
(c) FeO + CO → Fe + CO2
(d) O3 + Ag → Ag2O + O2
(e) Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2
(f) NH3 + CrO3 → Cr2O3 + N2 + H2O
(g) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon ( có số mol bằng nhau và có số nguyên tử cacbon ≤ 4). Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X (đktc) bằng lượng oxi dư rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 5,14 gam, lọc bỏ kết tủa, sau thí nghiệm thấy khối lượng dung dịch trong bình đựng Ca(OH)2 giảm 2,86 gam so với trước phản ứng. a) Xác định công thức phân tử của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp X và tìm giá trị của V. b) Trộn 2 lít hỗn hợp X với 10,5 lít hỗn khí Y gồm C4H8, C4H6, H2, C4H4 thu được hỗn hợp khí Z. Đem nung nóng hỗn hợp khí Z với xúc tác Ni, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5 lít một chất khí. Tính tỷ khối hơi của hỗn hợp Y so với H2
Trung hòa hết 300 ml dung dịch KOH 2M cần 200 gam dung dịch HCl a% vừa đủ. Tính a?
Cho 100 ml dung dịch NaBr 1,2M vào 200 ml dung dịch chứa 12 gam AgNO3. Sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m?
Hòa tan hoàn toàn 200 gam CaCO3 cần 200 gam dung dịch HCl a% vừa đủ. Tính a.
Cho 100 ml dung dịch NaCl 1,5M vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m?
Hòa tan toàn 13,76 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được dung hoàn dịch X. Cho khí clo lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y cho tới khi thu được 12,87 gam muối khan B. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp X là
Cho 5,85 gam muối ăn hòa tan trong nước tạo thành 2 lít dung dịch. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch thu được
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho ankin C3H4 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường trung tính ở nhiệt độ phòng và môi trường axit (H2SO4) có đun nóng biết sản phẩm có muối hữu cơ hoặc có axit hữu cơ và CO2
Hỗn hợp A gồm chất X có công thức C2H2O4 và R(COOH)x (Y) Cho 0,3 mol A tác dụng NaHCO3 tạo 11,2 lít CO2 Đốt 0,3 mol A cần 0,75 mol O2 tạo 0,7 mol H2O và 1 mol CO2 Viết Công thức cấu tạo của X và Y. Biết Y mạch thẳng chỉ chứa nhóm chức có nguyên tử H. Khi cho Y tác dụng với na thì nY(phản ứng) = nH2
X là hỗn hợp C4H8 và O2 (tỉ lệ mol tương ứng là 1:10). Đốt cháy hoàn toàn X được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình H2SO4 đặc dư được hỗn hợp Z. Tỉ lệ khối của Z so với hidro là
A. 18 B. 19 C. 20 D. 21
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến