Điện phân điện cực trơ 190 gam dung dịch NaOH 10% cho tới khi đạt tới nồng độ 19%. Tổng thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực là:
A. 8,96 lít B. 100,8 lít
C. 112 lít D. 168 lít
mNaOH = 190.10% = 19 gam
mdd sau điện phân = 19/19% = 100 gam
—> mH2O bị điện phân = 190 – 100 = 90 gam
—> nH2O = 5
—> nH2 = 5 và nO2 = 2,5
—> V tổng = 168 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một hợp chất hữu cơ X (CnHmO) trong 0,35 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các chất gồm khí và hơi bằng 0,5 mol. Xác định CTPT và viết CTCT có thể có của X
Trong công nghiệp để điều chế NaOH bằng cách điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ có màng ngăn. Lấy dung dịch chứa 91,26 gam NaCl đem điện phân với cường độ dòng điện 2,68A trong thời gian 15 giờ được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan Z. Phần trăm khối lượng của NaOH trong Z là
A. 94,47 B. 83,62 C. 80,62 D. 96,72
Dẫn hỗn hợp axetilen và hidro đi qua Ni nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần:
-Phần I có khối lượng 8,6 gam được dẫn vào dung dịch AgNO3/NH3 dư được 12 gam kết tủa.
-Phần II có thể tích 8,064 lít (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 38,4 gam brom.
Tính tỉ lệ khối lượng phần II và phần I
Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể)
A. 6,00%. B. 5,08%. C. 3,16%. D. 5,50%.
Hợp chất X có công thức là C6H8O6. Cho 3,52 gam X phản ứng hết với Na2CO3 vừa đủ thu được 672ml khí (ĐKTC)
1. Viết CTCT thỏa mãn của X
2.Từ X và các chất cần thiết không có cacbon hãy viết PTHH điều chế glixerol (glixerin)
Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,1 mol), propin (0,15 mol), hidro (0,3 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,2 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và V lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Tính m và V
Trộn bột Al với bột Fe2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) thu được m gam hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y bằng acid nitric loãng dư, thấy giải phóng 0,448 lít khí NO (đktc – sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 7,48 B. 11,22 C. 5,61 D. 3,74
Cho 21 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Cu, Al tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 thu được 5,376 lít hỗn hợp 2 khí NO và NO2 có tỷ khối so với H2 là 17. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 38,2 gam B. 68,2 gam C. 48,2 gam D. 58,2 gam
Nung 8,96 gam Fe trong không khí được hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan X vừa đủ trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO3, bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol NO bay ra là
A. 0,01. B. 0,04. C. 0,03. D. 0,02.
Cho 16,44 gam Ba vào 100ml dung dịch HCl 0,6M và AlCl3 0,9M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng m gam so với ban đầu. Giá trị của m là:
A. 11,52 B. 11,76 C.11,84 D. 11,92
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến