Khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của kim loại hóa trị 1 thu được 32,4 gam kim loại và 10,08 lít khí (đktc). Xác định công thức và tính khối lượng muối ban đầu.
R(NO3)x —> R + xNO2 + 0,5xO2
a……………….a……….ax………0,5ax
—> n khí = ax + 0,5ax = 0,45
—> a = 0,3/x
—> R = 32,4x/0,3 = 108x
—> x = 1, R = 108: R là Ag
mAgNO3 = 170a = 51 gam
Cho hỗn hợp Y gồm 3 hợp chất hữu cơ A, B, D, đều chứa các nguyên tố C, H, O. Cho 4,62 gam hỗn hợp Y vào bình kín dung tích 2 lít, làm bay hơi hết hỗn hợp ở 273°C, áp suất trong bình là 1,568 atm. Bơm vào bình 5,92 gam oxi đủ để đốt cháy hết hỗn hợp Y. Bật tia lửa điện đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp Y trong bình. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 3,06 gam.
a, Xác định công thức phân tử của A, B, D. Biết A, B cùng công thức phẩn tử; D và B hơn kém nhau một nhóm CH2 và có cùng một loại nhóm chức trong phân tử.
b, Cho 5,544 gam hỗn hợp Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Xác định công thức cấu tạo và % khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Cho một luồng khí O2 đi qua 8,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu sau một thời gian thu được 10,08 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 (lấy dư 20% so với lượng phản ứng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z chứ 43,101 gam chất tan và 1,792 lit hỗn hợp T gồm NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 18. Số mol HNO3 bị khử gần nhất với:
A. 0,092 B. 0,087 C. 0,084 D. 0,081
Nhiệt phân 26,1 gam một muối nitrat của một kim loại M (trong chân không). Sau khi phản ứng kết thức thu được 20,7 gam chất rắn. Kim loại M là: (biết hiệu suất phản ứng là 50%)
Cho 1,35 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,7 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và hỗn hợp khí NO, NO2. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3, biết tỉ khối của hỗn hợp so với hidro là 19,2.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp khí gồm HBr và HCl vào nước ta thu được 2 axit có nồng độ phần trăm tương ứng là HCl : HBr có tỉ lệ là 5 : 2.Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khi trong hỗn hợp ban đầu.
Hỗn hợp X gồm etilen, vinylaxetilen, propilen, metan, but-1-in trong đó số mol metan gấp 2 lần số mol vinylaxetilen. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 41,36 gam CO2 và 15,84 gam H2O. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong nước amoniac dư thu được 16,02 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng metan trong hỗn hợp X là
A. 10,08% B. 8,64% C. 9,82% D. 7,36%
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Thổi khí H2S vào dung dịch CuCl2 (b) Thổi khí N2 vào bình chứa Li (c) Cho bột lưu huỳnh vào bình chứa thủy ngân (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2 (e) Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng (f) Cho Cr2O3 tác dụng với dung dịch KOH đặc, nóng Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ngay ở nhiệt độ thường là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Cho 3 hiđrocacbon X, Y, Z có số C trong mỗi phân tử bằng nhau. Trong X, tỉ lệ H : C = 1 : 1; trong Y tỉ lệ H : C = 2 : 1; trong Z, tỉ lệ H : C = 3 : 1. Tìm công thức phân tử. Từ đá vôi và than cốc, viết phương trình điều chế.
Cho các thuốc sau: vitamin A, glucozơ, penxilin, amoxilin, seduxen, paradol, moocphin. Số thuốc có khả năng gây nghiện cho con người là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Tiến hành 4 thí nghiệm nghiên cứu tính chất hidrocacbon thơm như sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,5 ml brom vào ống nghiệm đựng 5ml benzen và lắc đều rồi để ống nghiệm trên giá trong 3 phút, nêu hiện tượng và giải thích. Cho thêm ít bột sắt vào ống nghiệm, lắc liên tục trong 3 phút, nêu hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm 2: Cho vào cùng một ống nghiệm 3 chất lỏng( 2ml HNO3 đặc, 4ml H2SO4 đặc và 2ml benzen), lắc đều và ngâm trong cốc nước 60 độ C trong 5 phút, rót sản phẩm vào nước lạnh. Nêu hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm 3: Cho 1ml dung dịch KMnO4 loãng vào ống nghiệm, sau đó rót thêm vào 1ml benzen, lắc đều và quan sát. Ngâm ống nghiệm trong nươc sôi 5 phút. Nêu hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm 4: Lấy một ống nghiệm hình chữ Y, cho vào nhánh một 1ml benzen và nghiêng cho benzen dính vào thành ống nghiệm, cho vào nhánh hai một lượng KMnO4 bằng hạt đậu xanh và 1 ml HCl đặc, đậy nút và đưa ống nghiệm ra ngoài ánh sáng, nêu hiện tượng ở nhánh 1 và giải thích.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến