Giải thích các bước giải:
Câu 1:
$2Fe_xO_y+(6x-2y)H_2SO_4\to xFe_2(SO_4)_3+(3x-2y)SO_2+(6x-2y)H_2O$
Ta có:
$n_{H_2SO_4}=0,2\ mol$
$⇒n_{Fe_xO_y}=\dfrac{0,4}{6x-2y}\ mol$
$⇒m_{Fe_xO_y}= \dfrac{0,4}{6x-2y}\left(56x+16y\right)=9,28\ \text{gam}$
$⇒\dfrac xy=\dfrac 34$
$⇒$ CTHH của oxit sắt là $Fe_3O_4$
Câu 2:
$n_{SO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\ \text{mol}$
Gọi số mol $SO_4$ trong muối là x
$⇒n_{Ba(OH)_2}=n_{SO_4}=x\ mol$
$⇒m_{↓}=m_{KL}+17.2x + 233x⇒m_{KL}=43,96 -267x\ gam$
Gọi $n_{S\ (X)}=t\ mol$
$⇒ m_X= 43,96 - 267x + 32t= 10,42 \ gam(1)$
Bảo toàn S: $n_{H_2SO_4}+t=x+0,5$
$⇒n_{H_2SO_4}=x+0,5-t\ mol$
Bảo toàn H $⇒n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}⇒n_{H_2SO_4}=x+0,5-t\ mol$
Bảo toàn khối lượng: $m_X+m_{H_2SO_4}= m_{SO_4}+m_{SO_2}+m_{H_2O}+m_{\text{kết tủa}}$
10,42 + 98(x – t + 0,5) = 43,96 – 267x + 96x + 0,5.64 + 18(43,96 – 267x) (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,14; t = 0,12
$⇒m_{\text{muối}}=43,96-267x+96x=21,98-11,97=20,02\ \text{gam}$