Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị I) và R (hóa trị II) vào H2O thu được dung dịch Y và 3,36l khí ở đktc. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Tìm giá trị m.
nOH- = 2nH2 = 0,3
—> m rắn = m kim loại + mOH- = 21,1
Hỗn hợp E gồm 2 peptit X và Y (MX < MY) mạch hở có tổng số liên kết peptit là 10. Đốt cháy 0,2 mol E với lượng O2 vừa đủ, thu được N2 ; x mol CO2 ; y mol H2O với x = y + 0,08. Mặt khác, đun nóng 48,6 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của glyxin và valin có tổng khối lượng là 83,8 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 38,9 B. 56,8% C. 45,8% D. 30,9%
Hỗn hợp Z gồm ancol X no mạch hở và axit cacboxylic Y no đơn chức, mạch hở (X và Y có cùng số nguyên tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol Z cần 31,36 lít (đktc) khí O2, thu được 26,88 lít (đktc) khí CO2 và 25,92 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng 0,4 mol Z với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 75%) thì thu đợc m gam este. Giá trị m là:
A. 10,4 B. 36,72 C. 10,32 D. 12,34
Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B (có hóa trị I), có khối lượng bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn 17,94 gam hỗn hợp X trong 500 gam H2O được 500ml dung dịch Y (d = 1,03464 g/ml). Tìm A, B
Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ chứa C, H, O có phân tử khối bằng 60.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai hidrocacbon X, Y thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp cần dùng 22,96 lít O2 (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi dư, xuất hiện 60 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử X, Y.
Cho 100ml dung dịch NaHSO4 0,8M vào 200ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,25M và BaCl2 0,1M. Phản ứng xong, thu được kết tủa có khối lượng m gam, khí bay ra có thể tích là V lít (đktc) và dung dịch X. a. Xác định giá trị của m và V. b. Cô cạn dung dịch X. Tính khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X.
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp gồm hai hidrocacbon X, Y (Y nhiều hơn X một liên kêt pi) cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,5 mol CO2, 0,3 mol H2O. Tìm công thức phân tử X, Y.
Lấy 6 gam etan (thể khí) trộn với 14,2 gam khí clo và đưa ra ánh sáng khuếch tán, sau một thời gian thu được 2 sản phẩm thế mono và điclo, 2 sản phẩm này ở thể lỏng. Cho hỗn hợp khí X sau phản ứng đi qua bình M chứa dung dịch NaOH 0,1M dư thì còn lại một khí duy nhất thoát ra khỏi bình có thể tích 2,24 lít (đktc). Chất tan thu được trong bình M có khả năng oxi hóa được tối đa 200 ml dung dịch FeSO4 0,5M.
a. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X.
b. Tính V NaOH vừa đủ trong phản ứng trên.
c. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thế monoclo và điclo.
Đun nóng dung dịch chứa 40 gam NaOH với 88 gam chất béo B. Sau khi kết thức phản ứng xà phòng hóa, để trung hòa lượng dư NaOH trong 1/10 dung dịch thu được cần 350 ml dung dịch HCl 0,2M. Tìm công thức của chất béo B. Biết axit béo tạo thành chất béo thuộc số các axit: panmitic, oleic, stearic, linoleic.
Có chất A là CnH2n+1COOH, B là CmH2m+1OH và D là CxHy(OH)2 (với n, x, y nguyên dương và m = n + 1).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến