Số đồng phân cấu tạo là tetrapeptit có cùng công thức phân tử C9H16O5N4 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
C9H16O5N4 là (Gly)3(Ala). Các đồng phân:
Gly-Gly-Gly-Ala
Gly-Gly-Ala-Gly
Gly-Ala-Gly-Gly
Ala-Gly-Gly-Gly
Cho các phát biểu sau: (a) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh. (b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tần ozon. (c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính. (d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Thực hiện este hóa giữa một axit hữu cơ, đơn chức, mạch hở và một rượu no, đơn chức, mạch hở. Sau phản ứng tách lấy hỗn hợp X chỉ gồm este, axit và rượu. Cho 19,48 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được 10,12 gam rượu và m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 19,48 gam hỗn hợp X thì thu được 20,608 lít CO2 (đktc) và 15,48 gam H2O. Hóa hơi hoàn toàn lượng rượu trên thì thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,52 gam CH4 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất
Hoàn thành sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
Na2CO3 → CaCO3 → A → B → C → D → E → F → Cao su buna.
Biết A, B, C, D, E, F đều là các hợp chất hữu cơ và E có 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2019 hiđrocacbon thuộc các loại ankan, anken, ankin và hiđrocacbon thơm cần vừa dùng hết 63,28 lít không khí (đktc). Hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 36,00 gam kết tủa. Tính khối lượng m (biết rằng O2 chiếm 20% thể tích không khí)
A. 5,14. B. 5,00. C. 5,12. D. 5,10.
Cho hỗn hợp M gồm Fe2O3, ZnO và Fe tác dụng với dung dịch HX (loãng) thu được dung dịch Y, phần kim loại không tan Z và khí T. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 được chất rắn Q. Cho Q vào dung dịch HNO3 dư thấy thoát khí NO và chất rắn G màu trắng. Axit HX và chất rắn trong Q là :
A. HCl và AgCl. B. HCl và Ag.
C. HBr và AgBr, Ag. D. HCl và AgCl, Ag.
Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,06 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 26,46 gam và có 1,68 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất vơi giá trị nào sau đây?
A. 12,48. B. 14,14. C. 12,16. D. 13,08.
Để đề phòng bị nhiễm độc cacbon monoxit, bụi bẩn, khói bụi ô nhiễm, vi khuẩn … từ môi trường bên ngoài người ta sử dụng khẩu trang với chất hấp phụ là
A. đồng (II) oxit và than hoạt tính.
B. than hoạt tính.
C. đồng (II) oxit và magie oxit.
D. đồng (II) oxit và manangan đioxit.
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được 1,344 lít hỗn hợp sản phẩm Y gồm: CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Xác định CTPT của X. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc.
A. C2H5ON B. C2H5O2N C. C2H7O2N D. C2H7ON
Cho 6,12 gam hỗn hợp A gồm C2H6, C2H4, C3H4 vào dung dịch AgNO3 (dư) trong NH3 thu được 7,35 gam kết tủa. Mặt khác 2,128 lít A(đktc) phản ứng vừa đủ với 70ml dung dịch Br2 1M. Tính khối lượng mỗi chất trong 6,12 gam A.
Nguyên tử A có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 82. Tìm nguyên tử A
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến