Tìm khối lượng Na2CO3 đủ để làm mềm 200 m3 nước cứng có chứa Ca(HCO3)2 và MgCl2 với nồng độ lần lượt là 162 mg/l và 19 mg/l?
A. 25,44 kg. B. 24 kg. C. 24,45 kg. D. 24,5 kg.
nCa(HCO3)2 = 162.200/162 = 200 mol
nMgCl2 = 200.19/95 = 4
—> nNa2CO3 = 200 + 4 = 204
—> mNa2CO3 = 21624 gam
Chất X có CTPT là C4H12O4N2. Cho 18,24 gam X tác dụng vừa đủ dung dịch KOH đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch E chứa 2 muối M, Q (M của M < M của Q) và một khí Z có tỉ khối so với heli = 7,75. Cô cạn dung dịch E thu được a gam muối Q. Giá trị của a là
A. 13,56 B. 11,76 C. 15,24 D. 11,64
Cho ankan X tác dụng với clo trong điều kiện có ánh sáng thu được khí hidroclorua và 26,25 gam hỗn hợp Y gồm 2 dẫn xuất monoclo và điclo. Lượng khí hidroclorua sinh ra được hòa tan hoàn toàn vào nước, trung hòa dung dịch bằng 500ml dung dịch NaOH 1M. Tìm công thức phân tử của X.
Sản phẩm thu được khi cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH?
Tiến hành phản ưng nhiệt nhôm (trong khí quyển trơ) 24 gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3, thu được hỗn hợp X. Chia X thành hai phần có khối lượng khác nhau.
Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2 và còn lại 8,064 gam chất rắn. Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2a/3 mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
A. 0,096 B. 0,144 C. 0,120 D. 0,048
Cho 4,48 lít hỗn hợp A gồm một ankan X và một anken Y có khối lượng là 10,6 gam. Cho X tác dụng với H2 dư tạo thành hai ankan là đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp trên thu được 16,8 lít CO2 và 14,4 gam H2O (V đo đktc). Tìm công thức phân tử hai hidrocacbon.
Chất X có công thức phân tử C2H7NO3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y (MY > 100) và khí Z là quì tím chuyển màu xanh. Khí Z là :
A. Khí cacbonic. B. Etylamin.
C. Amoniac. D. Metylamin.
Hoà tan m gam Kali vào 1 lít dung dịch Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,1M. Đun nhẹ cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được dung dịch D có khối lượng tăng 5,8 gam so với ban đầu, trong phần Y bay ra khỏi bình có chứa 6 gam nước
a. Tính m
b. Cho từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch D (không có khí bay ra). Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng
Lắp dụng cụ như hình vẽ thì có thể dùng để thu được sản phẩm của thí nghiệm nào trong số ba thí nghiệm sau:
(1) Điều chế CH3COOC2H5 từ ancol etylic và axit axetic. (2) Điều chế CH3COOH từ CH3COONa và H2SO4. (3) Điều chế but-2-en từ butan-2-ol.
A. chỉ có (2). B. chỉ có (1).
C. (1) và (2) D. (1) và (3).
Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 51,36 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q thu được 18,144 lít khí CO2 và 19,44 gam H2O. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Z là
A. 41. B. 40. C. 42. D. 30.
Hỗn hợp E gồm aminoaxit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là
A. 38,4. B. 47,1. C. 49,3. D. 42,8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến