Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 22,5. Biết tỷ khối hơi của X đối với H2 bằng 37. CTPT của X là:
A. C4H10O B. C4H10 C. C3H6O2 D. C2H2O3
mCO2 : mH2O = 44 : 22,5
—> nCO2 : nH2O = 1 : 1,25
—> C : H = 2 : 5
MX = 74 —> X là C4H10O
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau:
Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm: (1) Khi ở anot thu được V lít hỗn hợp khí thì ở catot thu được 1,792 lít khí (đktc); (2) Giá trị của V là 4,032 lít ; (3) Giá trị của m là 43,08 gam; (4) Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 3,6 gam Al kim loại. Số kết luận đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm Fe3O4 và FeS2 trong 25 gam dung dịch HNO3 tạo khí duy nhất màu nâu đỏ có thể tích 1,6128 lít (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, được 3,2 gam chất rắn. Tính nồng độ % của dung dịch HNO3 (giả thiết HNO3 không bị mất do bay hơi trong quá trình phản ứng).
Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm 0,04 mol Fe và 2 hợp chất oxit của nó vào dung dịch HCl dư thu được H2 và dung dịch chứa 45,76 gam hỗn hợp muối. Mặt khác nếu nung nóng m gam hỗn hợp X ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được (m + 1,68) gam chất rắn duy nhất. Tính m và thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong X
Cho các phát biểu sau: 1. Trong công nghiệp, các ankan sản xuất chủ yếu từ các anken. 2. Khí thiên nhiên có thành phần chính là CH4. 3. Hầu hết các hidrocacbon đều tan rất ít hoặc không tan trong nước. 4. Benzen tác dụng với khí clo chiếu sáng thu được clobenzen. Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp C2H4, C3H4, C4H8, C5H10 cần 24,64 lít O2 (đktc) thu được 16,8 lít CO2 (đktc). Hỏi a có giá trị bao nhiêu?
A. 7,5 B. 4 C. 12 D. 10,4
Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là:
A. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3.
B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3.
C. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2SO4.
D. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3.
Cho các nhận định sau: (1) Tính chất vật lý chung của các kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim. (2) Trong các phản ứng, các kim loại chỉ thể hiện tính khử. (3) Crom là kim loại cứng nhất. (4) Bạc là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại. (5) Nhôm, sắt, crom thụ động với dung dịch H2SO4 loãng, nguội. Số nhận định đúng là:
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Cho 25 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 có dư thu được dung dịch muối X. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X thu được 30,3 gam kết tủa Y. Hòa tan Y trong dung dịch NH3 có dư thấy còn lại 10,7 gam chất rắn Z. Khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 8,1 gam. B. 6,6 gam. C. 5,4 gam. D. 2,7 gam.
Các chất hữu cơ thuần chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
A. HOCH2CHO. B. HCOOCH3.
C. CH3COOH. D. HOCH2CH2OH.
Axit cacboxylic X mạch hở, chứa hai liên kết π trong phân tử. X tác dụng với NaHCO3 (dư) sinh ra khí CO2 có số mol bằng số mol X phản ứng. Chất X có công thức ứng với công thức chung là:
A. CnH2n-2(COOH)2 (n ≥ 2). B. CnH2n+1COOH (n ≥ 0).
C. CnH2n-1COOH (n ≥ 2). D. CnH2n(COOH)2 (n ≥ 0).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến