Hòa tan 22,72 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 74,88. B. 68,48. C. 62,08. D. 81,28.
nP2O5 = 0,16 —> nH3PO4 = 0,32
nNaOH = 0,4; nKOH = 0,8 —> nOH- = 1,2
nH+ = 0,32.3 = 0,96 < 1,2 nên kiềm còn dư —> nH2O = 0,96
Bảo toàn khối lượng:
mH3PO4 + mNaOH + mKOH = m rắn + mH2O
—> m rắn = 74,88
Cho luồng khí CO qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp X gồm MnO và CuO nung nóng. Sau một thời gian trong ống sứ còn lại p gam chất rắn. Khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được q gam kết tủa và dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH nồng độ c mol/lít. Lập biểu thức tính V theo m, p, q, c.
Hỗn hợp khí A gồm a mol SO2 và 5a mol không khí. Nung nóng hỗn hợp A với V2O5 xúc tác thu được hỗn hợp khí B. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với B bằng 0,93. Tính hiệu suất giữa phản ứng của SO2 và O2. Cho không khí có chứa 80% N2 và 20% O2 theo thể tích
Hòa tan hết 25,28 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 4,928 lít (đktc) SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Phần trăm số mol của Fe3O4 trong X là
A. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 60%.
Cho a mol hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với a mol khí Cl2, thu được chất rắn X, cho X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất tan có trong dung dịch Y gồm
A. FeCl2 và FeCl3. B. CuCl2 và FeCl3.
C. CuCl2 và FeCl2. D. CuCl2, FeCl2 và FeCl3.
Cho 11,25 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 9,7 gam. B. 14,55 gam.
C. 15,45gam. D. 11,25 gam.
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho 11,1 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Mặc khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,96. B. 12,88. C. 28,84. D. 25,76.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CH4N2O + H2O → X; X + NaOH → Y; Y + O2 → Z (xúc tác Pt); Z + O2 → T; T + O2 + H2O → E. Biết X, Y, Z, T, E đều là hợp chất của nitơ. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất X vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH.
B. Dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh.
C. Chất E có tính oxi hóa mạnh.
D. Chất Z có màu nâu đỏ, tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối.
Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được chất X còn khi thủy phân thu được ancol Y. X và Y lần lượt là
A. Tripanmitin và glixerol.
B. Tristearin và glixerol.
C. Tripanmitin và etylenglicol.
D. Tristearin và etylenglicol.
Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (b) Phân tử cacbohiđrat luôn chứa nhóm hiđroxi (-OH). (c) Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin. (d) Policaproamit được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng axit ε-aminocaproic. (e) Phân tử Lys-Gly có ba nguyên tử nitơ. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y gồm alanin và valin. Cho hỗn hợp Z gồm X (m gam) và Y (m gam) tác dụng vừa đủ với 590 ml dung dịch HCl 1M, thu được 51,807 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm X (a mol) và Y (a mol), thu được N2, 10,528 lít CO2 (đktc) và 12,06 gam H2O. Phần trăm khối lượng của valin trong T là
A. 18,03%. B. 12,37%. C. 27,04%. D. 36,06%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến