Cho m gam hỗn hợp 2 ancol M và N (hơn kém nhau 1 nguyên tử C) tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2( đktc). Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thu được 22 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Vậy M và N có công thức phân tử là: A. C2H5OH và C3H7OH B. C3H7OH và C3H5OH C. C2H5OH và C3H5OH D. C2H5OH và C3H6(OH)2
Cho 1,24 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với natri kim loại thấy thoát ra 336 cm3 H2 (đktc). Hỏi các chất chứa natri được tạo thành có khối lượng là: A. 1,9 B. 2,85 C. 3,8 D. 4,6
Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 300 ml dung dịch NaOH 0,6M và NaAlO2 1M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là A. 190 B. 390 C. 400 D. 490
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất X của photpho cần vừa đủ m/17 mol oxi, sau phản ứng chỉ thu được P2O5 và 13,5m/17 gam H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 125 gam dung dịch NaOH 16% thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có nồng độ phần trăm bằng nhau. Tính giá trị của m? A. 24,35. B. 11,66. C. 13,60. D. 11,90.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (b) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch saccarozơ. (c) Sục khí metylamin vào dung dịch HCl. (d) Sục khí axetilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (e) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (g) Cho ancol metylic đi qua bình đựng Na. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe, Al2O3, Al. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,36 lít hỗn hợp khí N2O và N2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 50/3 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 186,9 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 17,92 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 151,3 gam muối khan. Giá trị của m là A. 36,1 B. 39,0 C. 47,5 D. 42,5
Một hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở có công thức CnHx, CnHy. Tỷ khối của hỗn hợp khí đối với N2 là 1,5. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp X thu được 10,8 gam nước. Xác định công thức của 2 hidrocacbon trên.
Sục m gam CO2 vào nước vôi trong thấy xuất hiện 10 gam kết tủa, cho tiếp từ từ dung dịch NaOH 1M vào thấy khối lượng kết tủa tăng dần, khi kết tủa cực đại thì lượng NaOH ít nhất cần dùng là 75ml. Tính m
Este X hai chức, mạch hở được tạo từ ancol hai chức và hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,22 mol O2, thu được 0,36 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 14,12 B. 13,48 C. 14,40 D. 12,75
Điện phân 200 ml NaCl 2M (điện cực trơ, không màng ngăn), sau một thời gian thu được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thu được 35,875 gam kết tủa. Hiệu suất điện phân là A. 62,5% B. 31,25% C. 75,0% D. 37,5%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến