Hỗn hợp đơn chất gồm X và Y có đặc điểm: Tỉ khối hơi của hỗn hợp X, Y đồng thể tích so với khí O2 là 1,5. Tỉ khối hơi đồng khối lượng so với hỗn hợp (N2 và CO) là 1,64. Tính MX, MY biết MX < MY
Hỗn hợp đồng thể tích (Cùng số mol, tự chọn mỗi chất 1 mol) —> (MX + MY)/2 = 1,5.32
—> MX + MY = 96 (1)
Hỗn hợp đồng khối lượng (Tự chọn mỗi chất 1 gam)
—> (1 + 1) / (1/MX + 1/MY) = 1,64.28
—> MX.MY = 2204 (2)
(1)(2) —> MX = 38; MY = 58
Phân tử đơn chức C8H8O2 chứa vòng benzen, có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH, nhưng không phản ứng với Na. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn là?
A. 7. B. 5. C. 4. D. 6.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu tác dụng với oxi, thu được 1,2m gam hỗn hợp gồm các kim loại và oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư, thì có 2 mol HNO3 đã phản ứng, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 40. B. 24. C. 48. D. 36.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C4H8O2 → X → Y → Z → C2H6. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
A. CH3CH2CH2OH và C2H5COONa.
B. CH3CH2OH và CH3COONa.
C. CH3CH2CH2OH và C2H5COOH.
D. CH3CH2OH và CH3COOH.
Hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính cacbon và hiđro
Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên: (a) Bông tẩm CuSO4 khan chuyển sang màu xanh. (b) Ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong bị đục. (c) Nên lắp ống nghiệm chứa C6H12O6 và CuO miệng hướng lên. (d) Có thể thay glucozơ (C6H12O6) bằng saccarozơ. (e) Khi tháo dụng cụ, nên tắt đèn cồn trước rồi mới tháo vòi dẫn ra khỏi nước vôi trong. (g) Có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Hỗn hợp M gồm ancol X và axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,65 mol O2, sau phản ứng thu được H2O và 0,7 mol CO2. Thực hiện phản ứng este hoá cũng lượng M trên thấy có 60% axit tham gia phản ứng và thu được m gam este. Giá trị m gần nhất với giá trị
A. 14,2 B. 13,2 C. 15,2 D. 16
Nhúng 1 lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa 1 trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe (II) là
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc). Giá trị V (ml) là:
A. 112ml B. 224 ml C. 336 ml D. 448 ml
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2 khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số chất thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch KOH vừa đủ thu được glyxerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 93,4. B. 97,6. C. 80,6. D. 88,6.
Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ, sobitol. Số chất có thể phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là.
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến