Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Ta thấy : thể tích $H_2$ ở phần 2 nhiều hơn ở phần 1 . Do vậy :
- Phần 1 : $Al$ dư
Gọi $n_K = a(mol) ; n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$2K + 2H_2O → 2KOH + H_2$
$⇒ n_{KOH} = n_K = a(mol)$
$2Al + 2KOH + 2H_2O → 2KAlO_2 + 3H_2$
Theo phương trình ,ta có:
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_K + \dfrac{3}{2}n_{KOH} = 0,5a + 1,5a = 0,2$
$⇒ a = 0,1$
$⇒ m_{Na} = 0,1.23 = 2,3(gam)$
- Phần 2 : $KOH$ dư
Gọi $n_{Al} = b(mol) ; n_{H_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)$
$2K + 2H_2O → 2KOH + H_2$
$2Al + 2KOH + 2H_2O → 2KAlO_2 + 3H_2$
Theo phương trình ,ta có :
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_K + \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,05 + 1,5b = 0,35$
$⇒ b = 0,2$
$⇒ m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)$
- Phần 3 :
$n_{H_2SO_4} = 0,5.1,2 = 0,6(mol) > n_{H_2} = \dfrac{10,08}{22,4} = 0,45$ nên $H_2SO_4$ dư
$2K + H_2SO_4 → K_2SO_4 + H_2$
$2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2$
Ta có :
$n_{H_2} = 0,5n_K + 1,5n_{Al} + n_{Fe}$
$⇒ n_{Fe} = 0,45 - 0,1.0,5 - 0,2.1,5 = 0,1(mol)$
$⇒ m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)$
Vậy trong E :
$m_{Na} = 2,3.3 = 6,9(gam)$
$m_{Al} = 5,4.3 = 16,2(gam)$
$m_{Fe} = 5,6.3 = 16,8(gam)$