Các hình vẽ sau mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành ở phòng thí nghiệm. Cho biết từng phương pháp (1), (2), (3) có thể áp dụng để thu được khí nào trong các khí sau: O2, N2, Cl2, HCl, NH3, SO2? A. (1) thu NH3; (2) thu HCl, SO2, Cl2; (3) thu O2, N2. B. (1) thu NH3, N2, Cl2; (2) thu SO2; (3) thu O2, HCl. C. (1) thu O2, N2; (2) thu SO2 Cl2; (3) thu NH3, HCl. D. (1) thu O2, HCl; (2) thu SO2, NH3; (3) thu N2 Cl2.
Cho sơ đồ phản ứng sau: Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitơ đóng vai trò chất oxi hóa là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí H2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp MgO và CuO đun nóng (phản ứng hoàn toàn), thu được chất rắn gồm MgO và Cu. (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4 thì Zn bị ăn mòn điện hóa. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2, thu được kết tủa Ag. Tổng số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X (theo đvC) là A. 860. B. 862. C. 864. D. 866.
Cho các nhận định sau: (a) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước. (b) Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực. (c) Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-aminoaxit và là cơ sở tạo nên protein. (d) Dung dịch anilin trong nước làm xanh quỳ tím. Số nhận định đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
X là este của ∝-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là. A. 59,8% B. 45,35% C. 46,0% D. 50,39%
Điện phân dung dịch X chứa m gam chất tan gồm FeCl3 và CuCl2 với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ 5,36A trong 14763 giây thu được dung dịch Y và ở catot có 19,84 gam hỗn hợp kim loại bám vào. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 39,5 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 64,35. B. 61,65. C. 58,95. D. 57,60.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, CuS và S trong dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và có 4,48 lít khí (đktc) SO2 thoát ra. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được 30,7 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra hỗn hợp chứa a mol NO2 và 0,02 mol SO2. Dung dịch sau phản ứng chứa 15,56 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là: A. 0,34 B. 0,36 C. 0,38 D. 0,32
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 48% B. 58% C. 54% D. 46%
// Cho hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia làm 2 phần bằng nhau Phần 1: Cho tác dụng với 100 ml dd HCl khuấy đều, sau khi phản ứng kết thúc hỗn hợp sản phẩm được làm bay hơi một cách cẩn thận thu được 8,1 gam chất rắn khan. Phần 2: Cho tác dụng với 200ml dd HCl ở trên khuấy đều, sau khi phản ứng kết thúc lại làm bay hơi một cách cẩn thận như lần trước, lần này thu được 9,2 gam chất rắn khan. a) Tính CM HCl b) Thành phần % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp M.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến