24, b- who (thay thế cho chủ ngữ chỉ người “anybody”)
25, b – who (thay thế cho chủ ngữ chỉ người “the authors”)
26, a – which (sau giới từ thì thường chọn “which” hoặc “whom” nhưng do trưởng hợp này là thay thế cho “the book” – chỉ vật, nên chọn “which”)
27, d – whose (chỉ sự sở hữu: “the cat whose tail” – con mèo mà có đuôi…)
28, c – who (thay thế cho chủ ngữ chỉ người “woman”)
29, b – whom (thay thế cho tân ngữ chỉ người “all the people”)
30, a – whose (chỉ sự sở hữu)
31, c – that (thay thế cho cả người và vật –“many soldiers and tanks”)
32, d – when/ where (chỉ thời gian và địa điểm)
33, a – which (sau dấu “,” thường là “which” và ở đây thay thế cho cả sự việc nhắc đến ở phía trước)
34, a – that (thay thế cho cả người và vật)
35, a – which (thay thế cho vật – “all the books”)
36, a – whom (thay thế cho tân ngữ chỉ người “the boy”)
37, b – which (sau dấu “,” thường là “which” và ở đây thay thế cho cả sự việc nhắc đến ở phía trước)