1)
Số phân tử \(Cu_SO_4\) là :
\(\frac{{{{16.10}^4}}}{{64 + 32 + 16.4}} = 1000\) (phân tử)
Số nguyên tử \(Cu\):
\(Số nguyên tử Cu= số phân tử CuSO_4=1000\) (nguyên tử)
Số nguyên tử \(S\):
\(Số nguyên tử S=số phân tử CuSO_4=1000\) (nguyên tử)
Số nguyên tử \(O\):
\(Số nguyên tử O=4.Số phân tử CuSO_4=1000.4=4000\) (nguyên tử)
2)
Hợp chất tạo ra từ 2 nguyên tố là \(Fe\) và \(O\).
Vậy hợp chất có dạng \(Fe_xO_y\).
\( \to {M_{F{e_x}{O_y}}} = 56x + 16y\)
\( \to \% {m_{Fe}} = \frac{{56x}}{{56x + 16y}} = 70\% \to 56x = 39,2x + 11,2y\)
\( \to 16,8x = 11,2y \to x:y = 11,2:16,8 = 2:3\)
Vậy hợp chất là \(Fe_2O_3\).
3)
Oxit có dạng \(Mn_2O_x\).
\( \to {M_{M{n_2}{O_x}}} = 2{M_{Mn}} + x{M_O} = 55.2 + 16x = 222\)
\( \to x=7\).
Vậy \(Mn\) hóa trị VII.
4)
Muối có dạng \(RCO_3\).
\( \to {M_{RC{O_3}}} = {M_R} + {M_C} + 3{M_O} = {M_R} + 12 + 16.3 = {M_R} + 60\)
\( \to \% {m_R} = \frac{{{M_R}}}{{{M_R} + 60}} = 30\% \to {M_R} = 25,714\)
(không tồn tại nguyên tố \(R\) thỏa mãn)
Câu này sai đề.