1)
Gọi hóa trị của \(A\) là \(x\).
Vì \(O\) hóa trị II.
\( \to x.2 = II.3 \to x = III\)
+Hợp chất của \(A\) với \(NO_3\) có dạng \(A_a(NO_3)_b\).
\( \to a.III = b.I \to a:b = I:III = 1:3\)
Hợp chất là \(A(NO_3)_3\).
+Hợp chất của \(A\) và \(OH\) là \(A_a(OH)_b\).
\( \to a.III = b.I \to a:b = I:III = 1:3\)
Hợp chất là \(A(OH)_3\).
+Hợp chất của \(A\) và \(SO_4\) là \(A_a(SO_4)_b\).
\( \to a.III = b.II \to a:b = II:III = 2:3\)
Hợp chất là \(A_2(SO_4)_3\).
2)
Đơn chất khí clo là : \(Cl_2\).
Đơn chất đồng là \(Cu\).
+Hợp chất tạo bởi \(Cu\) và \(O\) là \(Cu_xO_y\).
\( \to x.II = y.II \to x:y = II:II = 1:1 \to CuO\)
+Hợp chất tạo bởi \(C;O\) là \(C_xO_y\).
\( \to x.IV = y.II \to x:y = II:IV = 1:2 \to C{O_2}\)
+Hợp chất tạo bởi \(Al;SO_4\) là \(Al_x(SO_4)_y\).
\( \to x.III = y.II \to x:y = II:III = 2:3 \to A{l_2}{(S{O_4})_3}\)
3)
a)Gọi hóa trị của \(Al\) là \(x\).
Xét \(AlCl_3\):
\( \to x.1 = I.3 \to x = III\)
Gọi hóa trị của \(Cu\) là \(y\).
Xét \(CuCl_2\):
\( \to y.1 = I.2 \to y = II\)
b)
Ý nghĩa của \(AlCl_3\):
Hợp chất tạo bởi 1 nguyên tử \(Al\) và 3 nguyên tử \(Cl\)
Ý nghĩa của \(CuCl_2\):
Hợp chất tạo bởi 1 nguyên tử \(Cu\) và 2 nguyên tử \(Cl\)