I.
1. have already read
2. didn't do
3. did
4. will eat
5. need
6. have alex ever been / has been
7. is having
8. was published
9. to recycle
10. doing
II.
1. play -> playing
giải thích: vì trước đó là love, mà love doing sth -> ta dùng playing
2. interest -> interesting
giải thích: vì trước đó là find, mà người ta hay dùng find sth interesting cho vật (cũng k biết giải thích đúng k nữa, mà bạn cứ nhớ cho mình câu này là find sth interesting nha)
3. wait -> are waiting
giải thích: vì có at the moment là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn, nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với wait chứ k thể giữ nguyên wait được mà phải thêm -ing vào wait theo đúng công thức
( subject + am/is/are + doing sth )
many people là số nhiều, nên ta phải dùng are trước waiting
4. have donated -> donated
giải thích: vì trong câu có xuất hiện ago, nên ta chỉ sử dụng thì quá khứ chứ k sử dụng thì quá khứ hoàn thành, nên ta bỏ have
5. finished -> finish
giải thích: đây là câu hỏi với did, mà sau did ta đưa động từ về nguyên thể (did + v_inf)