Cho các nhận định sau: (a) Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ. (b) Oxi hóa glucozơ thu được sorbitol. (c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm -CHO. (d) Thủy phân hoàn toàn protein sản phẩm thu được chỉ là các α-amino axit. (e) Phân tử khối của peptit Gly-Ala là 146. (f) Thủy phân este đơn chức mạch hở luôn thu được ancol và muối của axit cacboxylic. (g) Dung dịch Val làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. (h) Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H3COOH, C3H5(OH)3 và (C2H3COO)3C3H5 cần dùng 1,035 mol O2, thu được CO2 và H2O. Hidro hóa hoàn toàn m gam X cần dùng 0,24 mol H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH, thu được x gam glixerol. Giá trị x là: A. 8,28 B. 11,96 C. 7,36 D. 10,12 ydk.tphcm trả lời 03.06.2018 Bình luận(0)
Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp kim loại gồm K và Al vào nước, sau một thời gian thu được 4,48 lít khí (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A. 4,05 B. 3,6 C. 2 D. 2,7
Hỗn hợp A gồm 3 oligopeptit X, Y, Z đều được cấu tạo từ Gly, Ala và Val và E là este của ancol etylic và axit cacboxylic T no, đơn chức, mạch hở. Chia A thành hai phần bằng nhau: + Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn cần vừa đủ 45,08 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi làm kết tủa được tối đa 1,8 lít dung dịch Ca(OH)2 1M. + Phần 2: Thủy phân hoàn toàn cần V lít dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp B chỉ chứa muối natri của các α-amino axit và axit T. Đốt cháy hoàn toàn B thu được 0,925 mol CO2 và 1,05 mol H2O. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,02 B. 1,80 C. 0,97 D. 1,60
E là hỗn hợp của 2 đồng phân mạch không nhánh( chứa C, H, O) chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Đun nóng m gam hỗn hợp E với 1,5 lít dung dịch NaOH 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa NaOH dư cần thêm vào hỗn hợp 120ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 22,71 gam hỗn hợp muối khan (trong đó các muối hữa cơ có số C bằng nhau) và 11,04 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức bậc 1 có phân tử khối khác nhau. a. Xác định CTCT 2 ancol trên b. Xác định CTCT 2 chất trong hỗn hợp E
Cho sơ đồ điều chế khí X như hình vẽ Trong các khí: HCl, NH3, H2, O2, C2H2, SO2, CO2; số khí thoả mãn X là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 (x mol), Fe(NO3)2 (y mol) trong dung dịch chứa 0,06 mol NaNO3 và 0,48 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,08 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 600 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 40,9 gam rắn khan. Tỉ lệ x : y là A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 1.
X, Y là hai ancol no, đơn chức, mạch hở,mạch hở (Mx
Cho hỗn hợp X gồm axit butanoic, butan-1,4-điamin, but-2-en-1,4-điol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thu được kết tủa và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 lại thấy xuất hiện kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa ở hai lần là 4,97 gam. Giá trị của m là: A. 0,94 B. 0,88 C. 0,82 D. 0,72
Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn.Giá trị của m là: A. 3,84 B. 4 C. 3 D. 4,8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến