Nung m gam hỗn hợp Al và Fe(NO3)3 trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được 26,24 chất rắn X và 3,528 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X trong 1,32 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch chỉ chứa 79,04 gam các muối sunfat trung hòa và 3,92 lít hỗn hợp 2 khí không màu, có một khí hóa nâu trong không khí có tỉ khối Z so với H2 là 9. Giá trị m gần bằng A. 32,3 B. 32,7 C. 33,4 D. 33,7
Hỗn hợp E chứa ba axit béo X, Y, Z và chất béo T được tạo ra từ X, Y, Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 52,24 gam E cần dùng vừa đủ 4,72 mol O2. Nếu cho lượng E trên vào dung dịch nước Br2 dư thì thấy có 0,2 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, cho lượng E trên vào dung dịch NaOH (dư 15% so với lượng phản ứng) thì thấy có 0,18 mol NaOH phản ứng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với: A. 55,0 B. 56,0 C. 57,0 D. 58,0
Nung nóng butan với xúc tác thích hợp thu được 22,4 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C4H10, C4H8, C4H6, C4H4 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với bình đựng dung dịch Br2 dư thấy bình Br2 tăng m gam. Tính giá trị của m biết tỉ khối của X so với hidro bằng 20,3 ? A. 24. B. 48. C. 12. D. 17.
Hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 và Fe2O3 có cùng số mol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m + 319,09 gam kết tủa. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là: A. 3,808 B. 4,032 C. 3,584 D. 4,256
Cho 4,8 gam Br2 nguyên chất vào dung dịch chứa 12,7 gam FeCl2 thu được dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 dư vào A thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 28,5 B. 55,58 C. 39,98 D. 44,3
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3. (g) Điện phân Al2O3 nóng chảy. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Số chất có cấu tạo C8H10O là dẫn xuất benzen không tác dụng Natri là: A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Oxi hóa hoàn toàn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm vào 200 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Số gam muối thu được trong dung dịch X là A. 16,4. B. 14,2. C. 12,0. D. 11,1.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (b) Có thể phân biệt ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ, fructozơ bằng nước brom. (c) Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ và tinh bột trong môi trường axit đều thu được glucozơ. (d) Hiđro hoá saccarozơ với xúc tác Ni, t0 thu được sobitol. (e) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại cả ở dạng mạch hở và mạch vòng. (g) Dung dịch fructozơ và saccarozơ đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Cho sơ đồ sau: Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. K[Cr(OH)4] (KCrO2.2H2O), K2CrO4, CrSO4. B. K2CrO4, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3. C. K2Cr2O7, K2CrO4, Cr2(SO4)3. D. K[Cr(OH)4] (KCrO2.2H2O), K2Cr2O7, Cr2(SO4)3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến