Đáp án:
a = 15,75 (g)
Giải thích các bước giải:
Ta có PTHH
$CaCO_{3}$ + 2HCl → $H_{2}O$ + $CO_{2}$↑ + $CaCl_{2}$ (1)
2Al + 3$H_{2}SO_4$ → $Al_{2}{(SO_4)}_3$ + 3$H_{2}$ ↑
Ta có
$n_{CaCO_3}$ = 0,25 ( mol)
Từ PTHH (1)
Ta có $n_{CO_2}$ = 0,25 (mol)
==>$m_{CO_2}$ = 0,25 . 44= 11(g)
Ta nhận xét PTTH 1 ta thấy 25g $CaCO_{3}$ tác dụng với HCl mà có 11 g khí $CO_{2}$ bay mất nên khối lượng thực chất tăng
==> $m_{tăng}$ = 25-11 = 14 (g)
Ta có PTHH (2)
$n_{Al}$ = $\frac{a}{27}$
==> $n_{H_2}$ = $\frac{a}{27}$ . $\frac{3}{2}$ = $\frac{3a}{54}$
==> $m_{H_2}$ = $n_{H_2}$ . $M_{H_2}$ = $\frac{a}{9}$
Nhận xét để 2 đĩa cân bằng nhau thì khối lượng của Al trừ đi khối lượng khí $H_{2}$ bay mất phải bằng 14 g
Nên ta có PT
a - $\frac{a}{9}$ = 14
$\frac{9a}{9}$ - $\frac{a}{9}$ =14
$\frac{8a}{9}$ = 14
a = 15,75 (g)