Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: B
Giải chi tiết:A. expect (v): mong đợi
B. unexpectedly (adv): 1 cách bất ngờ, bất thình lình
C. unexpected (a): bất ngờ
D. expectation (n): sự mong đợi
Sau động từ “arrive” ta cần 1 trạng từ.
Tạm dịch: Mặc dù Ariel đã đến bất ngờ, chúng tôi vẫn chào đón cô ấy
giống như những người khác.
Chọn BĐáp án câu 2 là: B
Giải chi tiết:Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the new employee),
ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc
rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.
Câu đầy đủ: When he is asked to explain his mistake, the new
employee cleared his throat nervously.
Câu rút gọn: When asked to explain his mistake, the new employee
cleared his throat nervously.
Tạm dịch: Khi được yêu cầu giải thích lỗi sai của anh ấy, người nhân
viên mới hắng giọng một cách căng thẳng.
Chọn BĐáp án câu 3 là: A
Giải chi tiết:A. review (n): bài phê bình
B. reviewing (v-ing): phê bình
C. reviewer (n): người phê bình
D. reviewed (v-ed): phê bình
Sau mạo từ “a” và danh từ “book” cần thêm 1 danh từ để tạo thành 1
danh từ ghép.
Tạm dịch: Một cuốn sách có thể được đánh giá bởi một người đọc hoặc
nhà văn chuyên nghiệp để tạo ra một bài phê bình cuốn sách.
Chọn AĐáp án câu 4 là: D
Giải chi tiết:A. team (n): đội
B. competitor (n): đối thủ
C. appearance (n): sự xuất hiện
D. performance (n): sự thể hiện
Tạm dịch: Để cải thiện thành tích của các vận động viên, Việt Nam đã
thường xuyên trao đổi đoàn của các quan chức thể thao, huấn luyện
viên, trọng tài và vận động viên với các quốc gia khác.
Chọn DĐáp án câu 5 là: B
Giải chi tiết:Cụm từ: get rid of: loại bỏ
Tạm dịch: Những người nông dân loại bỏ cỏ dại bằng cách phun thuốc.
Chọn BĐáp án câu 6 là: B
Giải chi tiết:Cấu trúc chủ động: detest + V-ing: ghét cái gì
Cấu trúc bị động: detest + being + P2: ghét bị cái gì
Tạm dịch: Hầu hết các thầy cô đều có xu hướng ghét việc bị ngắt lời
trong giờ học.
Chọn BĐáp án câu 7 là: D
Giải chi tiết:A. don't mind + V-ing (v): không bận tâm
B. suggested + V-ing (v): đề xuất
C. enjoyed + V-ing (v): hưởng thụ
D. decided to V (v): quyết định làm gì
Tạm dịch: Hè năm ngoái chúng tôi đã quyết định đi du lịch ở Phú Quốc,
nơi được coi là hòn đảo ngọc của Việt Nam.
Chọn DĐáp án câu 8 là: B
Giải chi tiết:Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động (park) đã xảy ra
trước 1 thời điểm hoặc trước 1 hành động khác (walk) trong quá khứ.
Công thức: S + had + Vé/P2.
Tạm dịch: Không thể nhớ ra anh ấy đã đỗ xe ở đâu trước đó, anh ấy đã
đi quanh khu hàng xóm để tìm.
Chọn BĐáp án câu 9 là: A
Giải chi tiết:A. preparing (v): chuẩn bị
B. making (v): làm
C. keeping (v): giữ
D. arranging (v): sắp xếp
Tạm dịch: Đôi khi vào những ngày cuối tuần, bố tôi giữ mẹ chuẩn bị các
bữa ăn.
Chọn AĐáp án câu 10 là: D
Giải chi tiết:Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên.
=>“Lansing là thủ đô của thành phố” là 1 sự thật hiển nhiên
Công thức dạng bị động: S + am/ is/ are + Ved/P2.
Tạm dịch: Detroit đã từng là thủ đô của Michigan, nhưng bây giờ
Lansing được chọn là thủ đô.
Chọn DĐáp án câu 11 là: D
Giải chi tiết:Chủ động: They/People + suggest + that + S + V.
Bị động: It is suggested that + S + V = S + is/am/are + suggested + to
V/ to have P2.
Tạm dịch: Người ta khuyên rằng nửa đĩa thức ăn của bạn nên bao gồm
rau và quả.
Chọn DĐáp án câu 12 là: A
Giải chi tiết:Khi rút gọn mệnh đề quan hệ mà danh từ trước đó có so sánh nhất, số
thứ tự,... ta rút gọn động từ về dạng “to V”.
Tạm dịch: Mangkhut là cơn bão mạnh nhất đã đổ bộ vào châu Á trong
năm nay.
Chọn AĐáp án câu 13 là: D
Giải chi tiết:A. contracting (v-ing): ký hợp đồng
B. contractually (adv): một cách bằng hợp đồng
C. contract (n, v): hợp đồng, ký hợp đồng
D. contractual (a): bằng hợp đồng
relationship (mối quan hệ) là 1 danh từ nên trước nó cần 1 tính từ.
Tạm dịch: Một vài cặp đôi thời nay sắp xếp hôn nhân của họ và làm 1 số
công việc và nhiệm vụ, những cái mà dần dần biến cuộc hôn nhân của
họ thành công chuyện kinh doanh hoặc mối quan hệ bằng hợp đồng.
Chọn D Đáp án câu 14 là: A
Giải chi tiết:to agree with sb about sth: đồng ý với ai đó về cái gì
Tạm dịch: Đôi khi cô ấy không đồng ý với chồng về nuôi con nhưng họ
sớm tìm ra giải pháp.
Chọn AĐáp án câu 15 là: A
Giải chi tiết:Khi hai mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ “the highest mountain – it”
ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng V-ing khi mệnh đề mang nghĩa
chủ động; rút gọn mệnh đề về dạng Ved/P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị
động.
Câu đầy đủ: When the highest mountain is compared with the size of the
whole earth, it does not seem high at all.
Rút gọn: When compared with the size of the whole earth, the highest
mountain does not seem high at all.
Tạm dịch: Khi được so với kích thước của cả Trái Đất, ngọn núi cao nhất
dường như chẳng cao chút nào.
Chọn AĐáp án câu 16 là: D
Giải chi tiết:decisive (a): quả quyết, dứt khoát
decide (v): quyết định, giải quyết
decisively (adv): một cách quả quyết, dứt khoát
decision (n): sự quyết định, quyết định
Sau mạo từ “a” ta cần một danh từ.
Cụm từ: make a decision (đưa ra quyết định)
Tạm dịch: John không thể đưa ra quyết định kết hôn với Mary hay sống
độc thân cho đến khi anh có thể mua nhà và xe hơi.
Chọn DĐáp án câu 17 là: A
Giải chi tiết:Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả định trái ngược với quá khứ.
Cấu trúc: If it hadn’t been for + N/ V-ing, S + would/could + have P2 +
…: nếu không có…
Tạm dịch: Nếu không có sự khích lệ của họ, anh có thể đã từ bỏ nó.
Chọn A Đáp án câu 18 là: A
Giải chi tiết:Cấu trúc so sánh gấp nhiều lần: S + V + số lần (twice, three times,…) +
as + tính từ/trạng từ + as +…
Tạm dịch: Năm ngoái cô kiếm được gấp đôi so với anh trai mình.
Chọn A Đáp án câu 19 là: D
Giải chi tiết:Đối với địa điểm nhỏ (như trong bài là sân bay) ta dùng “arrive at”.
Vế thứ hai dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra
trước một hành động khác trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ hoàn
thành: S + had + Ved/P2 +…
Tạm dịch: Khi đến sân bay, tôi đã rất lo lắng khi thấy rằng không có ai
đợi tôi.
Chọn D Đáp án câu 20 là: B
Giải chi tiết:with a view to + V-ing: với ý định làm gì, hy vọng làm gì
Ở vế đầu tiên dùng thì hiện tại tiếp diễn, do đó không thể dùng “having
done” như ở câu D (“having done” dùng chỉ quá khứ)
Tạm dịch: Cô đang tham dự hội thảo với mục đích đạt được nhiều chứng
chỉ hơn.
Chọn B Đáp án câu 21 là: B
Giải chi tiết:Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (Mark), ta có thể rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having
Ved/P2” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại)
Câu đầy đủ: Mark had won every major judo title, he retired from
international competition.
Câu rút gọn: Having won every major judo title, Mark retired from
international competition.
Tạm dịch: Giành được mọi danh hiệu Judo lớn, Mark đã nghỉ hưu từ
cuộc thi quốc tế.
Chọn BĐáp án câu 22 là: D
Giải chi tiết:Cấu trúc: Not only + trợ động từ + S + V + but + S + also + V +…
hoặc: Not only + be + S + but + S + also + V +…
Tạm dịch: Cá voi không chỉ là một trong những loài động vật lớn nhất
từng sống, mà chúng còn là một trong những loài thông minh nhất.
Chọn D Đáp án câu 23 là: D
Giải chi tiết:Cấu trúc: Adj + as/though + S + be, S + V +…: bất kể…như thế nào
Tạm dịch: Bất kể cậu bé thông minh như thế, cậu không thể hoàn thành
bài kiểm tra đó trong 60 phút.
Chọn D Đáp án câu 24 là: D
Giải chi tiết:shouldn’t: không nên
mustn’t: không được
ought to: phải
don’t have to: không cần phải
Tạm dịch: Sinh viên năm cuối không cần phải tham dự các bài giảng. Đó
là không bắt buộc.
Chọn D Đáp án câu 25 là: B
Giải chi tiết:Cấu trúc diễn tả một mong muốn trong tương lai: If only + S +
would/could + V: Ước gì
Tạm dịch: Ước gì anh ấy sẽ chấp nhận giúp đỡ công việc thay vì cố gắng
làm một mình!
Chọn B Đáp án câu 26 là: C
Giải chi tiết:Cấu trúc: S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà
= S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề
= So + adj + be + S + that + mệnh đề
= Such + (a/an) + adj + N + be + S + that + mệnh đề
confused (a): bối rối (chỉ cảm xúc của con người)
confusing (a): khó hiểu, gây bối rối (chỉ bản chất của sự vật hoặc con
người)
Tạm dịch: Bản đồ quá khó hiểu đến nỗi mà chúng tôi phải hỏi nhân viên
cảnh sát hướng đi.
Chọn CĐáp án câu 27 là: D
Giải chi tiết:A. confide (v): tâm sự
B. confidential (a): bí mật
C. confidence (n): sự tự tin
D. confident (a): tự tin
Sau “to be” (am) ta cần một tính từ.
Tạm dịch: Với những gì bố mẹ đã trang bị cho tôi về mặt giáo dục, tôi tự
tin về tương lai của mình.
Chọn DĐáp án câu 28 là: C
Giải chi tiết:Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động
+ Dùng cụm Ved/P2 nếu ở dạng bị động
Câu đầy đủ: We saw many soldiers and tanks that moved to the front.
Câu rút gọn: We saw many soldiers and tanks moving to the front.
Tạm dịch: Chúng tôi đã thấy rất nhiều những người lính và xe tăng tiến
về phía trước.
Chọn CĐáp án câu 29 là: D
Giải chi tiết:A. In that + (danh từ chỉ thời gian): trong đó
B. While (+ S + V): trong khi (ai đang làm gì)
C. In case (+ S + V): trong trường hợp
D. Due to (+ N): nhờ có, do
Tạm dịch: Nhờ sự làm việc chăm chỉ và cống hiến của cô ấy dành cho
công ty, cô Ramirez đã được thăng chức thành trưởng phòng quan hệ
công chúng.
Chọn DĐáp án câu 30 là: A
Giải chi tiết:Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (he), ta có thể rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1
mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.
Câu đầy đủ: He realized he got lost, he started to call for help.
Câu rút gọn: Realizing he got lost, he started to call for help.
Tạm dịch: Nhận ra đã bị lạc, anh ấy bắt đầu cầu cứu.
Chọn AĐáp án câu 31 là: D
Giải chi tiết:A. if only: nếu
B. even if: ngay cả khi
C. in case: trong trường hợp
D. on condition that: với điều kiện là
Tạm dịch: Bố mẹ tôi nói rằng họ sẽ cho tôi đi chơi vào tối thứ bảy với
bạn bè với điều kiện tôi về nhà trước 10 giờ sáng.
Chọn DĐáp án câu 32 là: A
Giải chi tiết:A. Besides: vả lại, hơn nữa
B. However: tuy nhiên
C. Although: mặc dù
D. So: vì vậy
Tạm dịch: "Xin lỗi, tôi không thể tham gia buổi dã ngoại. Tôi đang bận.
Vả lại, tôi không có tiền sau khi mua tất cả mọi thứ".
Chọn AĐáp án câu 33 là: B
Giải chi tiết:As + S + V: khi mà
Tạm dịch: Khi con sóng xô vào bờ, hình dạng của nó bị thay đổi bởi sự
va chạm với đáy biển nông.
Chọn BĐáp án câu 34 là: D
Giải chi tiết:A. obedient (a): ngoan ngoãn
B. active (a): năng động
C. hard-working (a): chăm chỉ
D. mischievous (a): nghịch ngợm
Tạm dịch: Một đứa trẻ nghịch ngợm là đứa trẻ hành xử tệ và làm bố mẹ
buồn.
Chọn DĐáp án câu 35 là: A
Giải chi tiết:- Diễn tả giả định trái với quá khứ.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V.p.p, S + would + have
+ V.p.p
=> Đảo ngữ: Had + S + V.p.p, S + would + have + V.p.p
Tạm dịch: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt hơn.
Chọn AĐáp án câu 36 là: C
Giải chi tiết:Cấu trúc: short adj-er and short adj-er / more and more + long adj:
ngày càng
Tính từ “high” là tính từ ngắn => higher and higher
Tạm dịch: Ở một số vùng của đất nước, giá cả ngày càng cao hơn so với
những nơi khác.
Chọn CĐáp án câu 37 là: B
Giải chi tiết:married (a): đã kết hôn
marriageable (a): đủ tuổi kết hôn
marry (v): kết hôn
unmarried (a): chưa lập gia đình, độc thân
Tạm dịch: Ông Paulson có ba cô con gái trong độ tuổi kết hôn, điều này
khiến ông bận tâm nhiều.
Chọn BĐáp án câu 38 là: A
Giải chi tiết:endangered (a): bị đe dọa, có nguy cơ tuyệt chủng
available (a): có sẵn
plant-eating: ăn thực vật
contaminated (a): bị ô nhiễm
Tạm dịch: Rất nhiều nỗ lực bảo tồn khác nhau đã được thực hiện để cứu
các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Chọn AĐáp án câu 39 là: C
Giải chi tiết:A. exhaustive (a): toàn diện, thấu đáo
B. exhausting (a): làm cho bị kiệt sức
C. exhausted (a): kiệt sức
D. exhaustion (n): sự kiệt sức
Sau động từ “was” cần một tính từ.
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy kiệt sức, anh ấy vẫn đồng ý chơi tennis với tôi.
Chọn CĐáp án câu 40 là: D
Giải chi tiết:- Diễn tả điều ước trái với hiện tại.
- Công thức: S + wish + S + Ved/V2.
Tạm dịch: - “Bạn có thích thời tiết ở đây không?” – “Tôi ước gì trời
không mưa”.
Chọn DĐáp án câu 41 là: A
Giải chi tiết:A. According to: theo như
B. Due to: bởi vì (cái gì)
C. On account of: bởi vì (cái gì)
D. Because of: bởi vì (cái gì)
Tạm dịch: Theo như dự báo thời tiết, trời sẽ mưa nhiều vào sáng nay.
Chọn AĐáp án câu 42 là: A
Giải chi tiết:A. result in: dẫn đến kết quả gì
B. result of: kết quả của cái gì
C. result from: xảy ra từ cái gì
D. result to (không tồn tại cụm từ này)
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu sẽ dẫn đến mất mùa và nạn đói.
Chọn AĐáp án câu 43 là: A
Giải chi tiết:Never + have/ has + S + Ved/P2 + before: chưa bao giờ…
Only by + V-ing + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách…
Tạm dịch: Chưa bao giờ cô ấy lại cư xử như thế cả.
Chọn AĐáp án câu 44 là: B
Giải chi tiết:Câu điều kiện loại 1 diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai.
Công thức: If + S1 + V (hiện tại), S2 + will/ may/ can… + V (nguyên
thể)
= Should + S1 + (not) + V (nguyên thể), S2 + will/ may/ can… + V
(nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu có bất kì điều gì khả nghi xuất hiện, hãy cho tôi biết
ngay lập tức.
Chọn BĐáp án câu 45 là: B
Giải chi tiết:Many graffiti => chủ ngữ số nhiều
Thể bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is / are + VII + by + O => are
written
Tạm dịch: Nhiều hình vẽ, chữ viết trên tường được viết mà không có sự
cho phép của chủ nhân bức tường.
Chọn BĐáp án câu 46 là: A
Giải chi tiết:Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò
như một cụm danh từ số ít
=> how birds navigate over long distances
Tạm dịch: Các nhà khoa học bây giờ đã hiểu chim định hướng bay trên
quãng đường dài như thế nào.
Chọn AĐáp án câu 47 là: D
Giải chi tiết:Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 diễn tả một giả định trong quá khứ
nhưng lại mang đến kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would/could/might + V
= Had + S + P2, S + would/could/might + V
Tạm dịch: Nếu anh ấy nghe theo lời khuyên của tôi, bây giờ anh ấy đã
không thất nghiệp.
Chọn DĐáp án câu 48 là: C
Giải chi tiết:by chance: tình cờ
Tạm dịch: Jonas đã học rất chăm chỉ trong suốt kì học, vì vậy chẳng có
gì là tình cờ mà anh ta đã đạt kết quả tốt trong các bài thi.
Chọn CĐáp án câu 49 là: A
Giải chi tiết:Trật tự các tính từ trước danh từ:
1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ:
nice, awesome, lovely
2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy
3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .
4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .
5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black
6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.
7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis
(racquet), electric (iron)
“small” (kích thước) => “red” (màu sắc) => “sleeping” (công dụng).
Tạm dịch: Bạn tôi luôn mơ ước có 1 chiếc túi ngủ nhỏ màu đỏ.
Chọn AĐáp án câu 50 là: B
Giải chi tiết:Khi rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “ the plant”, ta có thể rút gọn 1
mệnh đề về dạng:
- V-ing khi mang nghĩa chủ động
- Ved/ V3 khi mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: The plant is found only in the Andes, it is used by local
people to treat skin diseases.
Tạm dịch: Chỉ được tìm thấy ở dãy Andes, loài cây ấy được người dân
địa phương sử dụng để điều trị các bệnh về da.
Chọn B