Có các phát biểu sau đây: (1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. (2) Mantozơ bị khử hóa bởi dd AgNO3 trong NH3. (3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. (4) Saccarozơ làm mất màu nước brom. (5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc. (6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím. (7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Cho axit cacboxylic X (mạch hở, không phân nhánh) tác dụng với Na, thu được 6,15 gam hỗn hợp chất rắn Y và 0,04 mol H2. Hòa tan hết Y vào dung dịch NaOH dư, cô cạn được chất rắn Z. Nung Z với CaO đến phản ứng hoàn toàn thu được a mol một hiđrocacbon. Giá trị của a là A. 0,045 B. 0,030 C. 0,035 D. 0,040
Vẽ các công thức cấu tạo của C5H13N. C5H13N có bao nhiêu đồng phân?
Cho các phát biểu sau: (a) Khi cần một lượng nhỏ metan, người ta cho canxi cacbua tác dụng với nước. (b) Anken C4H8 có 3 đồng phân. (c) Trong các ankin, chỉ có duy nhất C2H2 cộng nước (xúc tác HgSO4/H2SO4) tạo anđehit. (d) Hợp chất C10H16 có thể chứa vòng benzen. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Có 4 chất X, Y, Z, T. Biết: – Y, Z tác dụng với Na tạo khí; – X, T tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng tạo kết tủa. – Nhiệt độ sôi của 4 chất giảm dần theo thứ tự Z > Y > T > X. X, Y, Z, T lần lượt là A. propin, propan-1-ol, axit propanoic, propanal. B. propanal, axit propanoic, propan-1-ol, propin. C. propanal, propan-1-ol, axit propanoic, propin. D. propin, axit propanoic, propan-1-ol, propanal.
Một peptit X (mạch hở, được tạo từ các aminoaxit trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) có khối lượng phân tử là 307 (u) và nito chiếm 13,7% khối lượng. Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hai peptit Y, Z. Biết 0,960 gam Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,060M (đun nóng), còn 1,416 gam chất Z tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,120M (đun nóng). Kết luận nào sau đây sai? A. Y và Z là các đipeptit. B. Thủy phân hoàn toàn 1 mol X thu được 2 mol alanin. C. Công thức phân tử của aminoaxit có phân tử khối lớn hơn là C9H11O2N. D. Peptit X được tạo bởi 3 gốc alpha-aminoaxit khác nhau.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch FeCl3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (c) Cho bột Mg vào dung dịch FeCl3 dư. (d) Hòa tan hoàn toàn kim loại Ba vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho dung dịch chứa 2a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (g) Sục 3a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Cho dãy các chất: HCOOH, CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là A. 5. B. 8. C. 7. D. 6.
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 3M và Ca(OH)2 0,5M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10 B. 15 C. 30 D. 5
Có 4 ống nghiệm mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch không màu gồm: NH4HCO3, NaAlO2, C6H5ONa, C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên bằng phương pháp hóa học? A. Dung dịch NaOH B. Khí CO2 C. Dung dịch BaCl2 D. Dung dịch HCl
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến