GTLN, GTNN của hàm số \(y=2-\cos x\)là: A. 2; - 2 B.2; 1 C. 3; 1 D.3; -1
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đkc). Kim loại M là: A. Zn(65) B. Mg( 24) C.Fe(56)D. Ca( 40)
Khẳng định nào sau đây không đúng ? A.Số hiệu nguyên tử bằng số khối A của nguyên tửB.Nguyên tử luôn trung hòa về điện vì vậy số hạt proton luôn bằng số electronC.Trong hạt nhân nguyên tử luôn có số hạt nơtron luôn lớn hơn hoặc bằng số hạt protonD.Số hiệu nguyên tử (Z) cho biết số proton trong hạt nhân nguyên tử và số electron trong nguyên tử.
Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền chiếm 98,89% và chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là: A.12,500 B.12,022 C.12,011 D.12,055
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 58 và có số khối A < 40. Số proton của nguyên tử X là: A.18B.20C.19D.20
Cho 16,3 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc nhóm IA và ở 2 chu kì kế tiếp vào nước dư thu được 5,6 lít H2 ở đktc và dung dịch X. Tên của 2 kim loại là: A.Li và Na B.Na và K C.K và Rb D.Li và K
Một nguyên tố X có 13 electron và 14 nơtron. Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là: A.B.C.D.
Trong các khẳng định sau, khẳng định không đúng là: A. Trong một nhóm khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dầnB. Trong một chu kì khi đi từ trái sang phải tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần C.Các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA (trừ hiđro và bo) có tính kim loại. Các nguyên tố nhóm VA, VIA, VIIA có tính phi kim (trừ antimo, bitmut và poloni)D.Số thứ tự ô nguyên tố bằng số khối A của nguyên tử bằng tổng số hạt proton và nơtron.
Tổng hệ số của các chất (số nguyên tối giản) trong phản ứng trên là: A.18B.19C.20D.21
Tổng số proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 34. Trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Số khối của nguyên tố X là: A.11B.12C.23D.22
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến