* Câu hỏi đuôi dạng khẳng định:
You are late, aren’t you?
You do like to play soccer, don’t you?
You like milk, don’t you?
* Câu hỏi đuôi dạng phủ định:
You are not late, are you?
You don’t like play soccer, do you?
She doesn’t want to play games, does she?
* Một số dạng câu hỏi đuôi kết hợp khác:
The sunlight is very hot, isn’t it? Yes, it does.
This circle is bigger than the others, isn’t it? Yes.
Asian people don’t like rice, do they? Yes, they do!
You won’t be late, will you?
Nobody knows the truth, do they?
You never come on time, do you
She can finish her work although she is very tired, can she?
* Mệnh đề trước dấu phẩy có dạng I am, thì câu hỏi đuôi là AREN’T I
I am one of your true friends, aren’t I?
(Tôi là một trong những người bạn thật sự của cậu phải không?)
* Mệnh đề trước dấu phẩy là I WISH, thì câu hỏi đuôi là MAY I
I wish to study English, may I ?
(Tôi muốn học tiếng Anh có thể không?)
* Chủ từ là ONE, thì dùng you hoặc one
One can be one’s master, can’t you/one?
(Một người có thể là chủ của một người phải không?)
* Mệnh đề trước dấu phẩy có MUST, thì:
- Nếu must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
They must study hard, needn’t they?
- Nếu must chỉ sự cấm đoán: => dùng must
You mustn’t come late, must you ?
- Nếu Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
He must be a very intelligent student, isn’t he? ( Anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
- Nếu Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have p.p) : => dùng have/has trong câu hỏi đuôi
You must have stolen my bike, haven’t you? ( Bạn chắc hẳn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
- Nếu Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ, kèm theo trạng từ chỉ thời gian quá khứ ( trong công thức must +have p.p) : => dùng did trong câu hỏi đuôi
You must have stolen my bike yesterday, didn’t you? ( bạn chắc hẳn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
* Let đầu câu:
Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt:
- Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we ?
Let’s go out, shall we?
- Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng will you ?
Let us use the telephone, will you?
Let me have some drinks, will you?
- Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I ?
Let me help you do it, may I ?
* Trong mệnh đề trước dấu phẩy có các từ phủ định: seldom, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither, thì câu hỏi đuôi với ở dạng KHẲNG ĐỊNH.
Tom seldom goes to church, does he?
No salt is allowed, is it?
Tuan and Long have hardly seen each other, have they?
* Trong câu có chứa các chủ ngữ như Everybody/Everyone, Somebody/Someone, Nobody/No one
- Everybody/Everyone/Somebody/Someone + V(s), don’t they?
Ex: Everybody goes to school today, don’t they?
(Tất cả mọi người sẽ đi học ngày hôm nay, phải không?)
- Nobody/No one + V(s), do they?
Ex: Nobody is at home, are they?
(Không có ai ở nhà, phải không?)
*Note: Đối với các chủ ngữ chỉ vật gồm Nothing, anything, something, everything được thay là thế bằng “ It” ở câu hỏi đuôi.
- Something/Everything + V, doesn’t it?
Ex: Everything will be eaten, won’t it?
(Mọi thứ đều được cho ăn, đúng không?)
- Nothing/Anything + V, does it?
Ex: Nothing is OK, is it?
(Không có gì ổn, phải không?)
* Chủ ngữ là nothing, anything, something, everything, that, this, thì câu hỏi đuôi phải có IT
Everything will be all right, won’t it?
That was a difficult question, wasn’t it?
- These/Those are ___________, aren’t they?
Ex: These are his cars, aren’t they?
(Đây là những chiếc xe của anh ấy, phải không?)
* Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: used to V, thì câu hỏi đuôi là: DIDN’T + S
They used to travel so much, didn’t they?
* Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: had better + V, thì câu hỏi đuôi là: HADN’T +S
I had better tell him the truth, hadn’t I?
* Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: would rather + V, thì câu hỏi đuôi là: WOULDN’T + S
She would rather go now, wouldn’t she?
* Câu hỏi đuôi của câu mệnh lệnh
Ex: Don’t come back, will you?
(Đừng quay lại nhé)
Ex: Close the door, won’t you?
(Đóng cửa giúp tôi)
Gửi bạn .