Cho m gam CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch NaCl 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp trong thời gian 6250 giây, thu được dung dịch Y và 3,92 lít khí thoát ra ở anot. Nếu thời gian điện phân là 11500 giây, thì tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 6,72 lít. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh Mg tăng a gam. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị m và a lần lượt là A.115,0 và 4,0. B.115,0 và 7,6. C.110,0 và 7,6. D.110,0 và 4,0.
Hòa tan hết hỗn hợp chất rắn X gồm: Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,045 mol NaNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát ra 3,808 lít hỗn hợp khí T gồm các khí N2, NO, N2O, NO2, H2, CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 304/17 (trong T có chứa 0,02 mol H2). Cho dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y (có mặt không khí) đến khi thu được kết tủa tối đa là 34,78 gam thì dùng hết 432,5 ml . Mặt khác cho 94,64 gam BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y sau đó thêm tiếp AgNO3 dư vào thì thu được 256,04 gam kết tủa Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:(a) Tổng khối lượng của Fe và FeCO3 trong X là 14,88 gam. (b) Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là xấp xỉ 17,647%. (c) Khối lượng đơn chất trong Z là 19,44 gam.(d) Phần trăm số mol Fe trong X là xấp xỉ 23,81%. (e) Số mol H2SO4 tham gia phản ứng là 0,544 mol.(f) Tổng khối lượng các khí (N2, NO, N2O, NO2) trong T là 2,52 gam.Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A.4B.6C.5D.3
Cho 7,08 gam amin X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 11,46 gam muối có dạng RNH3Cl. Số đồng phân cấu tạo của amin X thõa mãn điều kiện trên là: A.1B.2C.3D.4
Cho 14,8 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn không tan và V lít khí H2 (đo ở đktc). Giá trị V là A.1,12 B. 2,24 C.5,6 D.3,36.
Ở nhiệt độ thường khí Y có màu xanh nhạt. Không khí chứa một lượng nhỏ khí Y có tác dụng làm không khí trong lành. Người ta có thể dùng khí Y để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và sát trùng nước sinh hoạt, chữa sâu răng. Khí Y là A. SO2 B.O3 C.Cl2 D.O2
Thực hiện phản ứng thủy phân hoàn toàn 0,02 mol triolein cần dùng vừa đủ a molNaOH. Phản ứng kết thúc, thu được b mol glixerol. Giá trị của a, b lần lượt là A.0,02 ; 0,02. B.0,06 ; 0,02. C.0,02 ; 0,01. D.0,03 ; 0,06.
Thể tích khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) vừa đủ để tác dụng với 11,2 gam anđehit acrylic là A.0,336 lit. B.4,48 lit. C.8,96 lit. D.6,72 lit.
Khi nấu canh cua thấy có “riêu cua” vón cục nổi lên là do A.sự đông tụ của protein bởi nhiệt độ. B.sự đông tụ của lipit.C.phản ứng màu của protein. D.phản ứng thủy phân của protein.
Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d64s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn: A.chu kỳ 4, nhóm VIIIB. B. chu kỳ 4, nhóm IIA.C.chu kỳ 4, nhóm VIB. D. chu kỳ 4, nhóm IIB.
Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết A.cộng hóa trị không phân cực. B. kim loại.C.cộng hóa trị phân cực. D. ion.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến