Cho 12,42 gam C7H8 tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3, kết thúc phản ứng thu được 41,31 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của C7H8 thỏa điều kiện trên là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 23,8. Cho V lít X (đktc) tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y gồm 4,08 gam Mg và 2,7 gam Al thu được m gam hỗn hợp rắn Z. Giá trị của m là A. 16,30. B. 17,86. C. 22,01. D. 19,62.
Oxi hóa 6 gam HCHO bằng O2 (xúc tác thích hợp) chỉ thu được hỗn hợp X gồm anđehit và axit. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 64,8 gam kết tủa. Phần trăm HCHO bị oxi hóa thành axit là A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 60%.
X là este 2 chức mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Thủy phân X trong dịch NaOH dư thu được sản phẩm gồm muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Hỗn hợp X gồm C3H4O2 (este đơn chức mạch hở) và C2H2O4 (axit đa chức). Cho 12,24 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thì khối lượng muối thu được là A. 16,64 gam. B. 13,52 gam. C. 14,00 gam. D. 11,68 gam.
X, Y là hai peptit mạch hở (Y hơn X một nguyên tử oxi và đều được tạo bởi glyxin và valin). Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 16,884 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O và N2, trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 15,845 gam. Mặt khác thủy phân hết m gam E trong 160 ml dung dịch NaOH 1,25M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 7,37) gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 43,83%. B. 56,17%. C. 53,42%. D. 48,73%.
Hòa tan 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Mg, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,02 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 0,045 mol hỗn hợp Z gồm 3 khí N2, N2O và 0,03 mol H2. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 0,005 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 57,94 gam kết tủa. Mặt khác, Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,6 gam chất rắn. Khối lượng khí Z gần nhất với A. 0,65 gam. B. 0,55 gam. C. 0,7 gam. D. 0,6 gam.
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện 5A, sau thời gian 5404 giây, ở anot thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Để trung hòa lượng axit trong dung dịch sau điện phân cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 34,10. B. 23,02. C. 26,22. D. 29,42.
Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 8) gam hỗn hợp Y gồm hai axit. Đem đốt cháy hết hỗn hợp Y cần vừa đủ 29,12 lít O2 (ở đktc). Giá trị m là: A. 22,4. B. 24,8. C. 18,4. D. 26,2
Cho 5,8 gam một anđehit đơn chức X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là A. anđehit fomic. B. anđehit axetic. C. anđehit butiric. D. anđehit propionic.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến