3. doesnt rain ( khi câu là một fact hiển nhiên xảy ra thì dùng hiện tại đơn)
4. took (last Sunday là quá khứ, chia thì quá khứ)
6. gave (few minutes ago là quá khứ, ..)
7. was sitting ("khi tôi thấy anh ấy, anh ấy ĐANG.." động từ chính chia saw (quá khứ), đằng sau quá khứ tiếp diễn)
8. đã were thì chỉ chia quá khứ tiếp diễn, gạch từ you và viết thành were you doing
9. has written (đã viết)
10. is writing (có 'at present' nghĩa là hiện tại đang làm việc đó)
12. was speaking (giải thích giống câu 7)
13. am having (đây là cuộc hội thoại và đang kể về việc mình đang làm nên tất cả xảy ra ở câu này chia hiện tại tiếp diễn)
16. returns (hiện tại đơn, hay về nhà muộn)
20. went (last sunday là quá khứ, go-> went)
21. Did you find (có yesterday)
22. Thường loại câu này sẽ quá khứ hoặc quá khứ tiếp diễn, went-were studying (việc này chen vào việc đang diễn ra)
24. were painting (gt như trên)
26. has been working (có for many years)
29. did you do (có last night)
31. didnt buy (đi nhưng ko mua gì cả, hai mệnh đề khác nhau nhưng động từ 1 chia quá khứ, động từ 2 cũng chia quá khứ)
32. are playing (2 người đang chơi, có "at present')
33. thêm to vào sau động từ=> will go to
34. would like to do something (cấu trúc) => thêm to trước động từ=> to tell
35. need to do sth=> to eat
36. Đừng làm phiền, tôi ĐANG học=> am studying
37. boils (fact)
38. đang trèo=> is climbing (somebody chia số ít)
39. havent seen ( since last week là hiện tại hoàn thành)
bạn nên dành nhiều thời gian cho môn học này hơn chứ sai thế này hơi nhiều và ko đảm bảo được hiệu quả trong việc học