CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!!
Đáp án:
$3. B$
`a = {v - v_0}/t = {2 - 0}/10 = 0,2` $(m/s^2)$
$4.$
$v_0 = 12 (m/s)$
$v_1 = 15 (m/s)$
$t_1 = 15 (s)$
$t_2 = 30 (s)$
Gia tốc của ô tô là:
`a = {v_1 - v_0}/t_1 = {15 - 12}/15 = 0,2` $(m/s^2)$
Vận tốc của ô tô sau $30s$ kể từ khi tăng tốc là:
$v_2 = v_0 + at_2 = 12 + 0,2.30 = 18 (m/s)$
$\to B$ (Nếu đề hỏi là vận tốc của ô tô sau $30s$ kể từ khi tăng tốc)
Vận tốc trung bình của ô tô trong $30s$ đầu kể từ khi tăng tốc là:
`v_{tb} = {v_0 + v_2}/2 = {12 + 18}/2 = 15` $(m/s)$
$\to A$ (Nếu đề hỏi là vận tốc của ô tô trong $30s$ đầu kể từ khi xuất phát)
$5. C$
$6. C$
`a = {v^2 - v_0^2}/{2S} = {20^2 - 16^2}/{2.36} = 2` $(m/s^2)$
$7. D$
$x = - t^2 + 20t + 10 (m; s)$
Ta có:
$v_0 = 20 (m/s)$
$a = - 1.2 = - 2 (m/s^2)$
$\to v = v_0 + at = 20 - 2t (m/s)$
$\to$ Chất điểm chuyển động chậm dần đều theo chiều dương đến khi vận tốc bằng $0$ rồi quay ngược lại chuyển động nhanh dần đều thei chiều âm của trục $Ox$.
$8. A$
$v_0 = 18 (km/h) = 5 (m/s)$
$v = 3 (m/s)$
$S = 50 (m)$
Gia tốc và thời gian lên dốc là:
`a = {v^2 - v_0^2}/{2S} = {3^2 - 5^2}/{2.50} = - 0,16` $(m/s^2)$
`t = {v - v_0}/a = {3 - 5}/{- 0,16} = 12,5 (s)`
$9. A$
$s_1 = 24 (m)$
$s_2 = 64 (m)$
$t = 4 (s)$
Vận tốc ban đầu của vật, vận tốc của vật sau $4s$ đầu, $4s$ tiếp theo nữa lần lượt là $v_0, v_1, v_2 (m/s)$.
$v_1 = v_0 + at = v_0 + 4a$
$v_2 = v_1 + at = v_0 + 8a$
Vận tốc trung bình của vật trong hai quãng đường $s_1, s_2$ lần lượt là:
`v_{tb1} = s_1/t = {v_0 + v_1}/2`
`<=> 24/4 = {2v_0 + 4a}/2`
`<=> v_0 + 2a = 6` $(1)$
`v_{tb2} = s_2/t = {v_1 + v_2}/2`
`<=> 64/4 = {2v_0 + 12a}/2`
`<=> v_0 + 6a = 16` $(2)$
Từ $(1)$ và $(2) \to v_0 = 1 (m/s); a = 2,5 (m/s^1)$
$10. B$
$x = t^2 - 4t + 10 (m; s)$
Ta có:
$x_0 = 10 (m)$
$v_0 = - 4 (m/s)$
$a = 2 (m/s^2)$
Vì $a, v_0$ trái dấu nên lúc đầu thì vật chuyển động chậm dần đều.
$11. B$
Quãng đường từ trung tâm $A$ ra Cầu Giấy là $S (m)$
Vận tốc của người khi ở Cầu Giấy, khi về đến nhà lần lượt là $v_1, v_2 (m/s)$
Ta có:
$v_1^2 - v_0^2 = 2aS$
`<=> v_1^2 = 2aS`
$v_2^2 - v_1^2 = 2a.3S`
`<=> v_2^2 - 2aS = 6aS`
`<=> v_2^2 = 8aS = 4v_1^2`
`<=> v_2 = 2v_1 = 2.2 = 4` $(m/s)$
$12. A$
Chọn gốc tọa độ tại $A$, mốc thời gian lúc khở hành, chiều dương từ $A$ đến $B.$
Quãng đường ô tô, xe đạp đi được sau $t_1 = 40s$ là:
`S_1 = 1/2 at_1^2 = 1/2 .0,4.40^2 = 320 (m)`
`S_2 = S_1 - S_{AB} = 320 - 120 = 200 (m)`
Vận tốc của xe đạp là:
`v = S_2/t_1 = 200/40 = 5` $(m/s^2)$
Phương trình chuyển động của xe ô tô, xe đạp lần lượt là:
`x_1 = 1/2 at^2 = 0,2t^2 (m; s)`
`x_2 = S_{AB} + vt = 120 + 5t (m; s)`
Khoảng cách giữa hai xe sau $60s$ là:
`\Deltax = |x_1 - x_2| = |0,2t^2 - 120 - 5t|`
`= |0,2.60^2 - 120 - 5.60| = 300 (m)`
$13. D$
$S = AB = BC = CD = 50 (m)$
`v_C = v_0 = {v_B + v_D}/\sqrt{2} = 20` $ (m/s)$
`<=> v_B + v_D = 20\sqrt{2}`
Ta có:
$v_C^2 - v_B^2 = 2aS$
$v_D^2 - v_C^2 = 2aS$
`=> v_C^2 - v_B^2 = v_D^2 - v_C^2`
`=> 2v_C^2 = v_B^2 + v_D^2`
`=> 2({v_B + v_D}/\sqrt{2})^2 = v_B^2 + v_D^2`
`=> v_B^2 + 2v_Bv_D + v_D^2 = v_B^2 + v_D^2`
`=> v_Bv_D = 0`
`=> v_D = 0`
`=> v_B = 20\sqrt{2}` $(m/s)$
$v_D^2 - v_B^2 = 2a.2S$
`<=> 0^2 - (20\sqrt{2})^2 = 2a.2.50`
`<=> - 800 = 200a`
`<=> a = - 4` $(m/s^2)$
$14. A$
Dấu của vận tốc phụ thuộc vào chiều chuyển động chứ không phụ thuộc vào tính chất chuyển động nhanh dần đều hay chậm dần đều.
Trong chuyển động nhanh dần đều: $a.v > 0$
Trong chuyển động chậm dần đều: `\vec{a}, \vec{v}` cùng phương, ngược chiều.
Vận tốc của vật trong chuyển động nhanh dần đều tăng một lượng bằng nhau trong một đơn vị thời gian.
Giải thích các bước giải: