$a$,
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = \frac{m}{M} = \frac{{22}}{{44}} = 0,5mol\\
{V_{C{O_2}}} = {V_{{H_2}O}} \to {n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,5mol
\end{array}\)
⇒ công thức của hợp chất hữu cơ $A$ là \({C_n}{H_{2n}}{O_m}\)
Phương trình phản ứng:
\({C_n}{H_{2n}}{O_m} + {O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
\(\frac{{0,5}}{n}\) $0,5$ $0,5$
Khối lượng của \(\begin{array}{l}
A = {m_C} + {m_H} + {m_O} = 12 \times 0,5 + 2 \times 0,5 + \frac{{0,5}}{n}16m = 13,4\\
\to m = \frac{{6,4n}}{8}
\end{array}\)
Thử ta được $m=4,n=5$
Vậy công thức của $A$ là : \(\begin{array}{l}
{C_5}{H_{10}}{O_4}\\
\end{array}\)
Đây là công thức của đường deoxiriboze ⇒phân tử acid nucleic là $ADN$
$b$,
$H=2A+3G=20%N×2+30%N×3=78×10^4$
→$N=6×10^5nu$
⇒\(L = \frac{N}{2} \times 3,4 = \frac{{6 \times {{10}^5}}}{2} \times 3,4 = 102 \times {10^4}{A^o}\)
⇒ $A=T=12×10^4$nu
Gọi số lần tái bản là $k$
Số nu loại $A$ môi trường nội bào cung cấp sau $k$ lần tái bản:
$12×10^4(2^k-1)=84×10^4$
→$k=3$