Nếu có sai thì bạn nói mình nhé.
Mình sẽ chia các phần và giải thích bên dưới.
==============================
program Hello;
uses crt;
var n,i,j,t:longint;
a:array[1..10000] of longint;
{==========Tìm số nguyên tố===========}
function tnt(j:longint): boolean;
begin
if j <= 1 then begin tnt:= FALSE; exit(); end
else if j <= 3 then begin tnt:= TRUE; exit(); end
else if (j mod 2 = 0) or (j mod 3 = 0) then begin tnt:=FALSE; exit(); end;
t:= 5;
while t*t <= j do
begin
if (j mod t = 0) or (j mod (t + 2) = 0) then begin tnt:=FALSE; exit(); end;
t := t + 6;
end;
tnt:=TRUE;
exit();
end;
begin
clrscr;
readln(n);
for i:= 1 to n do
read(a[i]);
{===========Sắp xếp===========}
for i:= 1 to n do
for j:=i+1 to n do
if a[j]<a[i] then
begin
t:=a[i];
a[i]:=a[j];
a[j]:=t;
end;
{=========In dãy được sắp xếp===========}
for i:= 1 to n do write(a[i], ' ');
writeln();
{=========In dãy B===========}
for i:= 1 to n do
begin
for j:= a[i] downto 1 do
if tnt(j)=TRUE then
begin
write(j,' ');
t:=1;
break;
end;
if t<>1 then
write(' ');
end;
readln;
end.
=============================
Tìm số nguyên tố
Thuật toán đó sẽ giúp bạn loại trừ đi các số chẵn, và bội của 3. Nó áp dụng được cho các số không quá lớn(hình ảnh).
Đầu tiên là loại đi các số nhỏ hơn hoặc bằng 1 vì nó không phải số nguyên tố.
Do thuật toán chỉ đúng với các số lớn hơn 3 nên ta phải làm một trường hợp cho các số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 4.
Tiếp theo là loại bỏ số chẵn và bội của 3, nó sẽ đỡ phải làm vòng lặp hơn.
Các số nhỏ hơn 25 nhưng không là bội của 3 và là số chẵn (trừ 2) thì đều là số nguyên tố nên vòng lặp bắt đầu từ 25.
Sắp xếp
Dùng hai vòng lặp for để so sánh một số với tất cả các số còn lại.
Nếu số đó lớn hơn thì đổi vị trí với số nhỏ hơn, bằng một biến trung gian.
In dãy sắp xếp
Sắp xếp xong thì in ra thôi.
In dãy B
Dùng hai vòng lặp for.
Vòng ngoài từ 1 tới n.
Vòng trong từ a[i] xuống 1. Tìm số nguyên tố phía trước nên phải cho nó chạy ngược, vì nó lớn nhất thì gần a[i] nhất.
Nếu tnt là TRUE thì in ra số đó và dừng vòng lặp trong.