Câu 1. Văn bản “ Sống chết mặc bay” là của tác giả nào? A. Hà Ánh Minh. B. Phạm Văn Đồng C. Hoài Thanh D. Phạm Duy Tốn Câu 2. Ý nào sau đây là tục ngữ? A. Công cha như núi Thái Sơn – Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra B. Ăn cây nào, rào cây ấy C. Uống nước nhớ nguồn D. Thân em như tấm lụa đào – Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai Câu 3. Dấu chấm lửng trong câu “Bẩm.. quan lớn… đê vỡ mất rồi!” dùng để: A. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết B. Thể hiện lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng C. Làm giãn nhịp điệu câu văn D. Chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. Câu 4. Công dụng nào không phải của dấu gạch ngang? A. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích B. Ngăn cách các vế trong câu ghép C. Đặt đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc liệt kê. D. Nối các từ trong một liên danh. Câu 5. Trong câu “Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy”, thành phần nào được rút gọn? A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Cả chủ ngữ và vi ngữ D. Không có thành phần nào Câu 6. Câu đặc biệt “ Đêm.” được dùng để: A. Bộc lộ cảm xúc B. Gọi đáp C. Xác định thời gian D. Xác định nơi chốn Câu 7. Trong câu “ Trung đội trưởng Bính khuôn mặt rất đầy đặn.”cụm chủ vị được mở rộng nằm ở thành phần nào? A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Phụ ngữ cụm động từ D. Phụ ngữ cụm danh từ Câu 8. Trạng ngữ không dùng để xác định: A. Thời gian B. Nơi chốn C. Chủ thể nói tới trong câu D. Cách thức

Các câu hỏi liên quan