Câu 11: $C$
• Chu kì 1: $2$ nguyên tố
• Chu kì 2, 3: $8$ nguyên tố
• Chu kì 4, 5, 6, 7: $18$ nguyên tố
Câu 12: $D$
Cả A, C đều đúng
Câu 13: $A$
$n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$
Bảo toàn $H$:
$n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,2(mol)$
BTKL:
$m=12,34+0,2.98-0,2.2=31,54g$
Câu 14: $D$
$B$: $1s^2$ $2s^2$ $2p^1$
$Al$: $1s^2$ $2s^2$ $2p^6$ $3s^2$ $3p^1$
$C$: $1s^2$ $2s^2$ $2p^2$
$N$: $1s^2$ $2s^2$ $2p^3$
$Al$ có bán kính nguyên tử lớn nhất do chu kì 3, còn lại chu kì 2
Trong cùng chu kì, điện tích hạt nhân tăng thì bán kính nguyên tử giảm. Do đó $R_B>R_C>R_N$
Vậy $R_{Al}>R_B>R_C>R_N$
Câu 15: $C$
$K: [Ar] 4s^1$
$\to K^+: [Ar]$
$S: [Ne] 3s^2 3p^4$
$\to S^{2-}: [Ar]$
$Ca: [Ar] 4s^2$
$\to Ca^{2+}: [Ar]$
$Cl: [Ne] 3s^2$ $3p^5$
$\to Cl^-: [Ar]$
Ta có: bán kính cation $<$ bán kính nguyên tử tương ứng, bán kính anion $>$ bán kính nguyên tử tương ứng