1)
Chọn \(A\); \(P_2O_5\) là oxit axit nên hòa tan nó thu được axit làm quỳ tím hóa đỏ.
2)
Thỏa mãn các oxit axit là \(SO_3;P_2O_5;SO_2;N_2O_5\)
Chọn \(D\).
3)
Dung dịch là hỗn hợp của dung môi và chất tan.
Chọn \(D\)
4)
Hidro là khí nhẹ nhất trong các khí, có phân tử khối là 2.
Chọn \(A\)
5)
\(Fe_2O_3\) có \(Fe\) hóa trị III.
Nên bazo tương ứng với nó phải là \(Fe(OH)_3\)
Chọn \(C\)
6)
Ta có:
\({m_{dd}} = {m_{NaCl}} + {m_{{H_2}O}} = 15 + 45 = 60{\text{ gam}}\)
\( \to C{\% _{NaCl}} = \frac{{{m_{NaCl}}}}{{{m_{dd}}}} = \frac{{15}}{{60}} = 25\% \)
7)
Chọn \(C\) 2 axit là \(H_3PO_4;HNO_3\)
Loại \(A\) do \(NaOH\) là bazo.
Loại \(B\) do \(CaO\) là oxit bazo.
Loại \(D\) do \(SO_2\) là oxit axit; \(KOH\) là bazo.
8)
Định nghĩa phù hợp với lớp 8 thì muối axit là muối mà gốc axit còn \(H\).
Thỏa mãn muối axit là \(Ca(HCO_3)_2\)
Chọn \(B\)
9)
Phản ứng xảy ra:
\(2{H_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{2}{2} = 1{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{O_2}}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ mol < }}\frac{1}{2}{n_{{H_2}}}\)
Vậy \(H_2\) dư
\( \to {n_{{H_2}O}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{{H_2}O}} = 0,1.18 = 1,8{\text{ gam}}\)
10)
Nồng độ mol là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Chọn \(C\)