`1.` is spoken
`->` "English" (tiếng Anh) không thể tự nó thực hiện hành động "speak" (nói) mà phải nhận hành động từ người/vật khác nên câu này ta để bị động.
`->` Bị động HTĐ: am/is/are + Vpp + (by O)
`2.` were doing
`->` Hành động đang xảy ra (chia QKTD) thì hành động khác xen vào (chia QKĐ)
`->` Thì QKTD: was/were V-ing
`3.` wasn't allowed
`->` Dựa vào ngữ cảnh câu: "Tôi không được cho phép ra ngoài vào buổi tối hôm qua" nên câu chia bị động.
`->` Bị động QKĐ: was/were + Vpp + (by O)
`4.` are served
`->` Dựa vào ngữ cảnh câu: "Tất cả các món chính được phục vụ với rau và salad" nên câu chia bị động.
`->` Bị động HTĐ: am/is/are + Vpp + (by O)
`5.` is called
`->` Dựa vào ngữ cảnh câu: "Hồ Chí Minh được mệnh danh là viên ngọc phía Nam" nên câu chia bị động.
`->` Bị động HTĐ: am/is/are + Vpp + (by O)
`6.` have just been carried
`->` Dựa vào ngữ cảnh câu: "Quần áo và thức ăn vừa được mang đến vùng lũ lụt" nên câu chia bị động.
`->` Bị động HTHT: have/has + been + Vpp + (by O)
`7.` invented
`->` Hành động đã xảy ra và kết thúc trong QK chia QKĐ. (Câu mang nghĩa chủ động)
`8.` is spent - was spent
`->` Dựa vào ngữ cảnh câu: "Số tiền được chi trả cho thức ăn nhiều hơn là những năm trước đây" nên câu chia bị động
`->` Bị động HTĐ (dấu hiệu now): am/is/are + Vpp + (by O)
`->` Bị động QKĐ (dấu hiệu years ago): was/were + Vpp + (by O)