a.
* Gọi tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen Aa ở đời P là `x`
→ Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen AA ở đời P là `1 - x`
- Cây hoa đỏ ở đời F1 chiếm tỉ lệ `12,5\% = 1/8` và được tạo ra từ phép lai:
P: `xAa` × `aa`
`G_P`: `1/2xA; 1/2xa` `a`
F1: `1/2xAa; 1/2xaa`
- Theo bài ra, ta có:
`1/2x = 1/8`
`⇒ x = 1/4`
`⇒ 1 - x = 1 - 1/4 = 3/4`
Vậy tỉ lệ kiểu gen ở đời P là `3/4`$AA$ `: 1/4Aa`
b.
* Sơ đồ lai:
P: `3/4`$AA$ `: 1/4Aa` × `aa`
`G_P`: `7/8A; 1/8a` `a`
F1: `7/8Aa; 1/8aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `7/8Aa : 1/8aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `7/8` Đỏ `: 1/8` Trắng
- Cho F1 giao phối ngẫu nhiên:
F1 × F1: `7/8Aa : 1/8aa` × `7/8Aa : 1/8aa`
`G_{F_1}`: `7/16A; 9/16a` `7/16A; 9/16a`
F2: `49/256`$AA$`; 63/256Aa; 63/256Aa; 81/256aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `49/256`$AA$ `: 126/256Aa : 81/256aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `175/256` Đỏ : `81/256` Trắng
c.
- Cho cây đỏ ở đời F1 giao phấn ngẫu nhiên:
F1 × F1: `7/8Aa × 7/8Aa`
`G_{F_1}`: `7/16A; 7/16a` `7/16A; 7/16a`
F2: `49/256`$AA$`; 49/256Aa; 49/256Aa; 49/256aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `49/256`$AA$ `: 98/256Aa : 49/256aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `147/256` Đỏ : `49/256` Trắng
d.
- Tỉ lệ kiểu gen ở đời F0 là:
`20`$AA$ `: 30Aa : 10aa`
`⇒ 2/6`$AA$ `: 3/6Aa : 1/6aa`
- Tỉ lệ kiểu gen AA và aa ở đời F4 là:
· $AA$ `= 2/6 + 3/6 . {1 - 1/2^4}/2 = 139/192`
· `aa = 1/6 + 3/6 . {1 - 1/2^4}/2 = 107/192`