15. has been
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Before: dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, nói về trải nghiệm của bản thân.
Cấu trúc: S + has/have + Vp2
She là chủ ngữ số ít nên sử dụng has
=> She says that she has been to Da Lat before.
Tạm dịch: Cô ấy nói cô ấy đã từng đến Đà Lạt trước đó.
16. to play
Kiến thức: Mệnh đề rút gọn
Giải thích:
Câu đầy đủ trước khi rút gọn là “Jean's ability which is to play the guitar well is amazing.” Thì khi chuyển sang câu với mệnh đề được rút gọn thì chỉ cần bỏ đại từ quan hệ và to be.
=> Jean's ability to play the guitar well is amazing.
Tạm dịch: Khả năng của Jean cái mà là chơi ghi-ta thật tuyệt.
17. should spend
Kiến thức: Câu mang tính khuyên nhủ
Giải thích:
Sử dụng động từ khuyết thiếu should + V để mang tính khuyên nhủ
=> I think parents should spend more time talking with their teenage children.
Tạm dịch: Tôi nghĩ ba mẹ nên dành nhiều thời gian nói chuyện với con cái đang độ tuổi dậy thì.
18. to swear
Kiến thức: Cấu trúc với forbid
Giải thích:
Cấu trúc: forbid sb to V: cấm ai làm gì
=> They forbid us to swear or spit on the floor.
Tạm dịch: Họ cấm bọn tôi nhổ nước bọt ra sàn nhà.