Adjective: good, hard/hard - working, quick
- Tính từ là từ được dùng để miêu tả tính chất, trạng thái của người, vật hoặc sự việc. Tính từ thường đứng sau hệ từ (be, look, become, seem…) để bổ nghĩa cho chủ từ hoặc đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Adverb: carefully, fast, excellently, skillfully, badly
- Trạng từ: là từ được dùng để diễn đạt cách thức, mức độ, thời gian, nơi chốn, v.v. Trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.
• Trạng từ thể cách: mô tả cách sự việc xảy ra hoặc được làm: thường được thành lập bằng cách thêm - ly vào sau tính từ:
Tính từ tận cùng bằng -ful, thêm -ly: careful → carefully
- Tính từ tận cùng bằng phụ âm + y, đổi y thành i rồi thêm -ly: happy → happily
- Tính từ tận cùng bằng -ic, thêm -ally: basic → basically
- Tính từ tận cùng bằng phụ âm + -le, đổi -le thành -ly: terrible → terribly
Một số trường hợp đặc biệt:
good (adj) → well (adv)
late (adj) → late (adv)
fast (adj) → fast (adv)
hard (adj) → hard (adv)
early (adj) → early