Đáp án:
Bài 2.1.4 $m = 3$
Bài 2.1.5 $m = -2$
Bài 2.1.6 $m = \frac{1}{3}$
Bài 2.1.7 $m = -4$
Giải thích các bước giải:
Bài 2.1.4
$(d1) : y = mx + m + 1 ( m \ne 0 )$
$(d2) : y = -3x + 7 - m$
Để $(d1) ∩ (d2)$
⇒ $m \ne -3$
Gọi điểm $A (0 ; a)$ là giao điểm của $(d1) ∩ (d2)$ tại trục tung
⇒ $a = m + 1 = 7 - m$
⇔ $2m = 6$
⇔ $m = 3$
Bài 2.1.5
$(d1) : y = x + m^{2} + 1$
$(d2) : y = ( m - 1 )x + 5$
Để $(d1) ∩ (d2)$
⇒ $( m - 1 ) \ne 1$
⇔ $m \ne 2$
Gọi $A (0 ; a)$ là giao điểm $(d1) ∩ (d2)$ tại trục tung
⇒ $a = m^{2} + 1 = 5$
⇔ $m^{2} = 4$
⇒ $m = -2$ ( do $m \ne 2$ )
Bài 2.1.6
$(d1) : y = 3x + 2 + m$
$(d2) : y = -2x + 3 - 2m$
Để $(d1) ∩ (d2)$
⇒ $3 \ne -2$
Gọi $A (0 ; a)$ là giao điểm $(d1) ∩ (d2)$ tại trục tung
⇒ $a = 2 + m = 3 - 2m$
⇔ $3m = 1$
⇔ $m = \frac{1}{3}$
Bài 2.1.7
$(d1) : y = ( m - 3 )x + m + 1 ( m \ne 3 )$
$(d2) : y = ( 2 - m )x - 3 ( m \ne 2 )$
Để $(d1) ∩ (d2)$
⇒ $( m - 3 ) \ne ( m - 2 )$
⇔ $-3 \ne -2$
Gọi $A (0 ; a)$ là giao điểm $(d1) ∩ (d2)$ tại trục tung
⇒ $a = m + 1 = -3$
⇔ $m = -4$