Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của m làA.17,5. B.31,68. C.14,5. D.15,84.
Trong số các phát biểu sau về anilin :(1) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.(2) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.(3) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime.(4) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.Các phát biểu đúng làA.(2), (3), (4). B.(1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (4).
Từ chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol các chất)(1) X + nH2O -> nY(2) Y -> 2E + 2Z(3) 6n Z + 5n H2O -> X + 6n O2 (Diệp lục)(4) nT + nC2H4(OH)2 -> tơ lapsan + 2nH2O(5) T + 2 E <-> G + 2H2OKhối lượng phân tử của G làA.222. B.202. C. 204. D.194.
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: MnO2, Cl2, KOH, Na2CO3, CuSO4, HNO3, Fe, NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là:A.6B.5C.4D.7
Tên thay thế của amino axit có công thức cấu tạo CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH?A. Axit 2 – aminoisopentanoic. B.Axit 2 – amino – 3 metylbutanoic.C.Axit b – aminoisovaleric. D.Axit a – aminoisovaleric.
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe và 2,4 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 3,584 lít khí H2 (đktc). Kim loại M làA.Al. B.Mg. C.Zn. D.Ca.
So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng làA.4B.3C.5D.2
Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m làA.1,80. B.1,35. C.0,90. D.4,00.
Để điều chế 23 g rượu etylic từ tinh bột, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men glucozơ tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng làA.60g. B. 56,25g. C. 56g. D.50g.
Cho dãy các chất: alanin, caprolactam, acrilonitrin, axit ađipic, etylen glicol. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng làA.4B.3C.2D.5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến