2, My brother likes playing table tennis( ta có: like chia ở THTĐ( vì đây là 1 sở thích hiển nhiên, là 1 sự thật đúng , like là 1 động từ chỉ sự yêu ghét)
3,Tom hates drinking soda( vì như giải thích ở trên, thì khi nói về các sở thích ta chia động từ chỉ sự yêu ghét ở THTĐ, sau các động từ yêu ghét thì V+ -ing)
4,Ha dislikes playing the piano.( như giải thích ở trên)
5,My cousins really love watching cartoons.
6,Do you fancy singing?( Vì nếu nói về sở thích ta chia V ở THTĐ-> khi đặt câu hỏi vẫn mượn trợ động từ Do/Does, sau fancy vẫn thêm -ing)
7,My sister detests doing housework( giải thích như trên)
8,My mother adore walking to work.( giải thích như trên)
9,Lily enjoys talking to her friend in her free time.
Note:Một số từ chỉ sự yêu ghét hay gặp là:
1, like/love/adore: yêu thích, thích
2. fancy: đam mê
3. hate/ dislike/detest: ghét